Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35. If women choose to pursue a career once they have children, they often miss out on a close (31)_____ with their children. Helen Jamieson is a mother of three who has given (32)_____ work to look after her children full-time. She strongly believes that women are pressurized to do too much, driving themselves to the absolute limit. In her own case, after six years of paid employment, Helen finally decided to call it a day. She says she initially found it hard being at home, though she never misses the job itself. She admits that if she had had a brilliant career to begin (33)_____, she might feel differently now. Financially, she is no worse off(34)______ before, as the cost of childcare and commuting exceeded her actual income. (35)______ the government starts to give other tax incentives to working parents, she says she will not return to the workplace until her children are grown up.
                                            
                                                                                If women choose to pursue a career once they have children, they often miss out on a close (31)_____ with their children. 
 
                                    
                                                                                                                        Câu hỏi trong đề: Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
 Giải bởi Vietjack
                                        Giải bởi Vietjack
                                    Đáp án: B
Giải thích:
Kiến thức: Từ vựng
A. friendship (n): tình bạn
B. relationship (n): mối quan hệ
C. scholarship (n): học bổng
D. membership (n): tư cách thành viên
Dựa vào nghĩa, chọn B.
Dịch: Nếu phụ nữ chọn theo đuổi sự nghiệp sau khi có con, họ thường đánh mất mối quan hệ thân thiết với con cái.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
                                                Helen Jamieson is a mother of three who has given (32)_____ work to look after her children full-time. 
                                            
                                                                                            A. out
B. in
D. up
 Giải bởi Vietjack
                                                Giải bởi Vietjack
                                            Đáp án: D
Giải thích:
Kiến thức: Cụm động từ
A. give out: đưa ra
B. give in: nhượng bộ
C. give something to somebody: đưa cái gì cho ai
D. give up: từ bỏ
Dựa vào nghĩa, chọn D.
Dịch: Helen Jamieson là mẹ của ba đứa con, người đã từ bỏ công việc để chăm sóc con toàn thời gian.
Câu 3:
                                                She admits that if she had had a brilliant career to begin (33)_____, she might feel differently now. 
                                            
                                                                                            A. up
B. with
D. at
 Giải bởi Vietjack
                                                Giải bởi Vietjack
                                            Đáp án: B
Giải thích:
to begin with: ngay từ đầu, lúc ban đầu
Dịch: Cô ấy thừa nhận rằng nếu ngay từ đầu cô ấy có một sự nghiệp rực rỡ, có thể bây giờ cô ấy sẽ cảm thấy khác.
Câu 4:
Financially, she is no worse off (34)______ before, as the cost of childcare and commuting exceeded her actual income.
A. as
B. so
C. than
D. then
 Giải bởi Vietjack
                                                Giải bởi Vietjack
                                            Đáp án: C
Giải thích:
Câu này so sánh tình hình tài chính của Helen trước và sau khi từ bỏ công việc.
"No worse off than before" có nghĩa là không tệ hơn so với trước đây, phù hợp với ngữ cảnh.
Dịch: Về mặt tài chính, cô ấy không tệ hơn so với trước đây, vì chi phí chăm sóc trẻ và đi lại còn cao hơn thu nhập thực tế của cô ấy.
Câu 5:
                                                (35)______ the government starts to give other tax incentives to working parents, she says she will not return to the workplace until her children are grown up.    
                                            
                                                                                            A. Unless
B. If
C. Provided
D. Even if
 Giải bởi Vietjack
                                                Giải bởi Vietjack
                                            Đáp án: A
Giải thích:
"Unless" có nghĩa là "trừ khi", phù hợp với ý nghĩa của câu:
→ Trừ khi chính phủ đưa ra các ưu đãi thuế khác cho cha mẹ đi làm, cô ấy sẽ không quay lại nơi làm việc cho đến khi con cái trưởng thành.
Cấu trúc: Unless + hiện tại đơn, mệnh đề chính ở tương lai đơn (đúng ngữ pháp).
Xét các đáp án khác:
B. If (nếu) → Sai, vì "If" không mang nghĩa phủ định mạnh như "Unless".
C. Provided (miễn là) → Sai, vì mang nghĩa điều kiện tích cực, không phù hợp với ý câu.
D. Even if (ngay cả khi) → Sai, vì nhấn mạnh điều kiện có xảy ra thì kết quả vẫn không thay đổi, không đúng trong trường hợp này.
Dịch bài
Nếu phụ nữ chọn theo đuổi sự nghiệp sau khi có con, họ thường bỏ lỡ một mối quan hệ gần gũi với con cái của mình. Helen Jamieson là một người mẹ có ba con, cô đã từ bỏ công việc để chăm sóc con toàn thời gian. Cô ấy tin tưởng mạnh mẽ rằng phụ nữ đang bị áp lực phải làm quá nhiều, khiến bản thân kiệt sức.
Trong trường hợp của cô, sau sáu năm làm việc có lương, Helen cuối cùng quyết định dừng lại. Cô nói rằng ban đầu việc ở nhà khá khó khăn, mặc dù cô không hề nhớ công việc cũ của mình. Cô thừa nhận rằng nếu ngay từ đầu cô có một sự nghiệp rực rỡ, có lẽ bây giờ cô sẽ cảm thấy khác.
Về mặt tài chính, cô ấy không tệ hơn so với trước đây, vì chi phí chăm sóc con cái và đi lại còn cao hơn thu nhập thực tế của cô. Trừ khi chính phủ đưa ra các ưu đãi thuế khác cho cha mẹ đi làm, cô ấy nói rằng cô ấy sẽ không quay lại nơi làm việc cho đến khi con cái trưởng thành.
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 250+ Công thức giải nhanh môn Toán 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay Lịch Sử 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. has increases
B. has declined
C. has gone up
D. has bettered
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: has improved: cải thiện >< has declined: tụt lùi
Dịch: Nhờ học tập suốt đời, mức độ nhận thức của mọi người đã được cải thiện đáng kể.
Câu 2
A. such a
B. a lot
C. too many
D. so much
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu
Dịch: Hayden đã tiêu rất nhiều tiền để mua thức ăn đến nỗi anh không còn đủ tiền để mua nước ngọt.
Câu 3
A. design
B. persuade
C. pursue
D. increase
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
B. Tonight I’m going to write the tenth page of the report.
C. So far I have written ten pages of the report.
D. I have finished writng the report on the tenth page.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. a year off
B. a year out
C. a year away
D. a year’s trip
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. adults differences in learning a foreign language
B. children’s ability to learn a language
C. the age factor in learning language fast
D. research into language acquisition
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
 Nhắn tin Zalo
 Nhắn tin Zalo