Câu hỏi:

25/08/2022 2,503

Axit malic (hình bên) có trong thành phần quả xanh như táo, nho, anh đào ... và được dùng làm chất phụ gia thực phẩm để tạo hương vị và bảo quản. Axit malic chứa hai nhóm cacboxyl và một nhóm OH trong phân tử nên thể hiện tính chất hóa học của cả ancol và axit. Khi đun nóng axit malic trong ancol etylic có mặt axit sunfuric thì thu được các chất H1, H2 H3 trong đó H1 không làm sủi bọt dung dịch Na2CO3. H2 H3 đều chứa 44,44% khối lượng cacbon trong phân tử. Mặt khác, đun nóng axit malic trong sự có mặt của axit sunfuric thì thu được ba sản phẩm H4, H5 H6 đều làm sủi bọt dung dịch Na2CO3. Chất H4 (có vòng 6 cạnh) chứa 55,17% khối lượng oxi trong phân tử. H5 H6 đều chứa 38,40% khối lượng cacbon trong phân tử. Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ H1 đến H6.

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn lý Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Axit malic:

      Axit malic (hình bên) có trong thành phần quả xanh như táo, nho, anh đào ... (ảnh 1)

- Khi đun nóng axit malic trong ancol etylic (C2H5OH) có mặt axit sunfuric thì thu được các chất H1, H2 H3 trong đó H1 không làm sủi bọt dung dịch Na2CO3

Þ H1 có công thức cấu tạo là:

Axit malic (hình bên) có trong thành phần quả xanh như táo, nho, anh đào ... (ảnh 2)

H2 H3 đều chứa 44,44% khối lượng cacbon trong phân tử

Þ Công thức phân tử của H2, H3 là C6H10O5.

Þ Công thức cấu tạo H2:

Axit malic (hình bên) có trong thành phần quả xanh như táo, nho, anh đào ... (ảnh 3)

Þ Công thức cấu tạo H3:

Axit malic (hình bên) có trong thành phần quả xanh như táo, nho, anh đào ... (ảnh 4)

- Đun nóng axit malic trong sự có mặt của axit sunfuric thì thu được ba sản phẩm H4, H5 H6 đều làm sủi bọt dung dịch Na2CO3

Þ Trong phân tử H4, H5 H6 chứa nhóm chức cacboxylic hoặc anhiđrit axit.

- Chất H4 (có vòng 6 cạnh) chứa 55,17% khối lượng oxi trong phân tử

Þ Công thức phân tử H4 là C8H8O8.

Þ Công thức cấu tạo H4 là:

Axit malic (hình bên) có trong thành phần quả xanh như táo, nho, anh đào ... (ảnh 5)

- H5 H6 đều chứa 38,40% khối lượng cacbon trong phân tử

Þ Công thức phân tử H5, H6 là C8H10O9.

Þ Công thức cấu tạo của H5:

Axit malic (hình bên) có trong thành phần quả xanh như táo, nho, anh đào ... (ảnh 6)

Þ Công thức cấu tạo của H6:

Axit malic (hình bên) có trong thành phần quả xanh như táo, nho, anh đào ... (ảnh 7)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

4. Tinh thể muối ngậm nước FeSO4.xH2O được điều chế bằng cách cho lượng dư muối sắt(II) cacbonat phản ứng với dung dịch axit sunfuric loãng theo quy trình sau: Thêm từng lượng nhỏ sắt(II) cacbonat đến dư vào dung dịch axit sunfuric loãng. Sau đó, lọc hỗn hợp phản ứng để thu lấy dung dịch. Đun nóng dung dịch đến khi thu được dung dịch bão hòa rồi để nguội. Lọc thu lấy tinh thể chất rắn và thấm khô bằng giấy lọc.

a) Tại sao phải dùng lượng dư sắt(II) cacbonat?

Xem đáp án » 25/08/2022 4,892

Câu 2:

2. Cho 12,8 gam bột lưu huỳnh phản ứng với 41,4 gam K2CO3 ở nhiệt độ cao thu được 6,72 lít khí E1 (ở đktc) và hỗn hợp rắn X chỉ gồm hai muối E2 và E3. Biết muối E2 và nguyên tố kali lần lượt chiếm 53,66% và 57,07% khối lượng của X. Muối E2 tạo nên từ hai nguyên tố. Khối lượng mol của E3 nhỏ hơn 200 g/mol.

Xác định E1, E2, E3 và viết phương trình phản ứng xảy ra.

Xem đáp án » 25/08/2022 3,381

Câu 3:

1. A1 A2 là hợp chất của Na, trong phân tử chỉ chứa hai nguyên tố và đều có hàm lượng Na là 58,97% theo khối lượng. A1 là chất khử mạnh còn A2 là chất oxi hóa mạnh. A1 phản ứng với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng tạo nên chất rắn màu vàng nhạt B1. Phản ứng tương tự của A2 với KMnO4 tạo nên khí không màu B2. Biết B1 B2 là đơn chất của hai nguyên tố cùng nhóm trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

a) Xác định A1, A2, B1, B2 và viết các phương trình phản ứng.

Xem đáp án » 25/08/2022 2,799

Câu 4:

Thêm từ từ dung dịch Y chứa AlCl3 0,3 M và HCl 0,2 M vào 100 ml dung dịch NaOH 1,54 M. Tính thể tích dung dịch Y trong các trường hợp sau:

a) Kết tủa trắng bắt đầu xuất hiện.

Xem đáp án » 25/08/2022 1,869

Câu 5:

1. Cho cấu tạo lớp vỏ electron của nguyên tử thuộc các nguyên tố kí hiệu X1, X2, X3, X4, X5 như sau:

1. Cho cấu tạo lớp vỏ electron của nguyên tử thuộc các nguyên tố kí hiệu X1, X2, X3, X4, X5 như sau: (ảnh 1)

Trong số các nguyên tố trên, hãy cho biết:

a) Nguyên tố nào thuộc nhóm II của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

Xem đáp án » 25/08/2022 1,641

Câu 6:

b) Tìm các chất từ C1 đến C5 D1 đến D4 trong sơ đồ chuyển hóa sau. (Không cần viết phương trình phản ứng)

b) Tìm các chất từ C1 đến C5 và D1 đến D4 trong sơ đồ chuyển hóa sau. (Không cần (ảnh 1)

Cho biết các hợp chất từ D1, D2, D3 D4 đều có 1 nguyên tử S trong công thức hóa học và đều có hàm lượng S là 26,67% theo khối lượng.

Xem đáp án » 25/08/2022 1,605

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP 1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 2 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 4 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store