Khi đun nóng ethanol (C2H5OH) với sulfuric acid (H2SO4) đặc ở 170oC để điều chế ethylene (C2H4) thường tạo ra hỗn hợp khí X gồm C2H4, CO2 và SO2. Dẫn X qua dung dịch chứa một chất tan Y thấy có chất Z duy nhất thoát ra. Xác định 2 cặp chất Y, Z khác nhau hoàn toàn và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Khi đun nóng ethanol (C2H5OH) với sulfuric acid (H2SO4) đặc ở 170oC để điều chế ethylene (C2H4) thường tạo ra hỗn hợp khí X gồm C2H4, CO2 và SO2. Dẫn X qua dung dịch chứa một chất tan Y thấy có chất Z duy nhất thoát ra. Xác định 2 cặp chất Y, Z khác nhau hoàn toàn và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Quảng cáo
Trả lời:
Cặp 1: Y là dung dịch NaOH, Z là C2H4
Phương trình phản ứng xảy ra:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Cặp 2: Y là dung dịch Brom, Z là CO2
Phương trình phản ứng xảy ra:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Trường hợp 1: R không tác dụng với HCl, nhưng tác dụng với Cl2
Gọi hóa trị của R khi tham gia phản ứng với Cl2 là: x
(mol)
Phương trình hóa học:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
0,3 0,3 (mol)
Ta có: mMg =0,3. 24 = 7,2 (gam)
Þ mR = 12 - 7,2 = 4,8 (gam)
Trong 12 gam hỗn hợp A có chứa 7,2 gam Mg và 4,8 gam R
Vậy 14,4 gam hỗn hợp A có chứa 8,64 gam Mg và 5,76 gam R
nMg = 0,36 (mol)
Mg + Cl2 → MgCl2 (1)
0,36 0,36 (mol)
2R + xCl2 → 2RClx (2)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m muối – mKim loại = 46,35 – 14,4 = 31,95 (gam)
Ta có: tham gia phản ứng (2) là = 0,45 – 0,36 = 0,09 (mol)
Theo (2): (mol)
Vì x là hóa trị của R nên x nhận các giá trị l, 2, 3, 4
Vậy x = 2; MR = 64 (thỏa mãn). Kim loại là Cu.
Trường hợp 2: R phản ứng được với cả HCl và Cl2
Gọi hóa trị của R khi phản ứng với HCl là a; hóa trị của R khi phản ứng với Cl2 là b.
Gọi số mol của Mg và R trong 12 gam hỗn hợp lần lượt là: x, y (mol)
Þ Số mol của Mg và R trong 14,4 gam hỗn hợp lần lượt là: 1,2x; 1,2y (mol)
Phương trình hóa học:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
x x (mol)
2R + 2aHCl → 2RCla + aH2↑
y 0,5ay (mol)
Ta có:
Phương trình hóa học:
Mg + Cl2 → MgCl2 (1)
1,2x 1,2x (mol)
2R + bCl2 → 2RClb (2)
1,2y 0,6by (mol)
Ta có:
Từ (*) và (**) ta có:
R = 96b – 60a Þ a = 2; b = 3; R = 56
Vậy R là Fe.
Lời giải
Gọi nBa = x (mol); nAl = y (mol); nFe = z (mol)
Cho X tác dụng với H2O.
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑ (1)
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑ (2)
Nếu Al phản ứng hết. Chất rắn Z gồm Fe
Cho Z tác dụng với CuSO4:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Vì thu được dung dịch T chứa 2 muối nên CuSO4 dư. Chất rắn thu được là Cu
ÞnCu được tạo ra = 0,215625 (mol) > 0,15 (Vô lý)
Vậy Al còn dư. Chất rắn Z gồm Fe và Al.
Theo (1) và (2) ta có:
2,5x = 0,4 Þ x = 0,16.
Cho Z tác dụng với CuSO4:
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu↓ (3)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ (4)
Dung dịch T chứa 2 muối là Al2(SO4)3 và FeSO4 nên CuSO4 hết; Fe dư.
Theo (3) và (4) ta có:
n Cu tạo thành =
Þ mFe dư = 13,8 – 0,15.64 = 4,2 (gam)
Þ nFe dư = 0,075 (mol)
Cho T tác dụng với NaOH dư:
Al2(SO4)3 + 8NaOH → 2NaAlO2 + 3Na2SO4 + 4H2O
FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2↓
Kết tủa là Fe(OH)2.
Nung kết tủa trong không khí tới khối lượng không đổi.
4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Fe ta có:
nFe tham gia phản ứng (4) = 0,075 (mol)
Theo (4):
nFe ban đầu = 0,075 + 0,075 = 0,15 (mol)
Theo (3):
Ta có: m = 0,05.27 + 0,15.56 + 0,16.137 = 31,67 (gam)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.