Câu hỏi:

07/02/2020 1,118

Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chỉ chứa N14 (lần thứ 1). Sau ba thế hệ, người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy chỉ chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó, lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 (lần thứ 3) để chúng nhân đôi 2 lần nữa.

Cho các nhận xét sau về các tế bào khi kết thúc 3 quá trình:

I. Số tế bào chứa cả N14 và N15 là 24.

II. Số tế bào chỉ chứa N14 là 104.

III. Số tế bào chỉ chứa N15 là 24.

IV. Kết thúc 3 lần nhân đôi, số phân tử ADN có trong tất cả các tế bào là 64.

Số nhận xét có nội dung đúng là:

Đáp án chính xác

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Từ phân tử ADN ban đầu (N14) nhân đôi 3 lần trong môi trường N14 sẽ tạo ra 23 = 8 phân tử ADN con đều chứa N14 hay sẽ tạo ra 16 mạch đều chứa N14.

Khi cho toàn bộ 8 phân tử con này nhân đôi 2 lần trong môi trường N15 sẽ tạo ra 8.22 = 32 phân tử ADN con. Trong 32 phân tử ADN này có Chữa 16 phân tử ADN con (16 mạch chứa N14 bổ sung với 16 mạch N15) và 16 phân tử ADN (chỉ mang N15).

Tiếp tục chuyển 32 tế bào con được tạo ra này vào môi trường chứa N14 và cho nhân đôi 2 lần ta được:

+ 16 phân tử ADN con (16 mạch chứa N14 bổ sung với 16 mạch N15) nhân đôi 2 lần sẽ tạo ra 64 ADN con trong đó 16 phân tử ADN con (16 mạch ADN có N14 + 16 mạch ADN con có N15) và 48 phân tử ADN chỉ chứa N14. 

+ 16 phân tử ADN (chỉ mang N15) nhân đôi 2 lần sẽ tạo ra 64 ADN con trong đó có 32 phân tử ADN con (32 mạch ADN con có N14 + 32 mạch ADN có N15) và 32 phân tử ADN chỉ chứa N14.

Xét các nhận xét của đề bài:

 Nhận xét 1 sai vì số tế bào chứa cả N14 và N15 là: 16 + 32 = 48 tế bào.

 Nhận xét 2 sai vì số tế bào chỉ chứa N14 là: 32 + 48 = 80

 Nhận xét 3 sai vì không có tế bào nào chỉ chứa N15.

 Nhận xét 4 sai vì kết thúc 3 lần nhân đôi trên, số phân tử AND là: 64 + 64 = 128

Vậy không có nhận xét nào đúng

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ

Xem đáp án » 07/02/2020 3,484

Câu 2:

(Sở GD – ĐT Bắc Giang – lần 1 2019): Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào

Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết , phát biểu sau đây đúng?

Xem đáp án » 07/02/2020 3,482

Câu 3:

(THPT Chuyên Hùng Vương – Gia Lai – lần 2 2019): Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào bình thường:

Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Xét các phát biểu sau:

I.Tế bào 1 đang ở kì sau 2 của giảm phân với bộ NST 2n = 8.

II.Tế bào 2 đang ở kì sau của giảm phân 2 với bộ NST 2n = 8.

III.Cơ thể mang tế bào 1 có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp.

IV.Cơ thể mang tế bào 2 có kiểu gen AaBb.

Số phát biểu không đúng là:

Xem đáp án » 07/02/2020 1,763

Câu 4:

(Sở GD – ĐT Lào Cai – 2019): Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết tế bào đang ở giai đoạn nào của quá trình phân bào. Cho biết bộ NST lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu?( Biết rằng quá trình phân bào bình thường)

Xem đáp án » 07/02/2020 1,707

Câu 5:

(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – lần 3 2019): Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, gồm 7 cặp (kí hiệu I → VII), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một cặp gen có 2 alen. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 4 dạng đột biến (kí hiệu A, B, C, D). Phân tích bộ NST của các dạng đột biến thu được kết quả sau:

Dạng đột biến

Số lượng nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp

 

I

II

III

IV

V

VI

VII

A

3

3

3

3

3

3

3

B

1

2

2

2

2

2

2

C

3

2

2

2

2

2

2

D

2

2

2

2

4

2

2

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Đột biến dạng A giảm phân tạo giao tử bình thường chiếm tỉ lệ 0,78125%.

II. Đột biến dạng D có tối đa 25.515 kiểu gen.

III. Đột biến dạng C có tối đa 192 kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng.

IV. Đột biến dạng B có 256 kiểu gen quy định kiểu hình mang 1 tính trạng lặn

Xem đáp án » 07/02/2020 876

Câu 6:

(Sở GD – ĐT Bắc Giang – lần 1 2019): Cho đoạn ADN trên mạnh khuôn ở người và một đoạn ARN của một loài vi rút gây suy giảm miễn dịch.

Đoạn ADN: 3’ XXGTA (1) XAGGXGAAAT (2) TGGTTAGGGA (3) GATTTAXT 5’

Đoạn ARN: 5’ AUGUAUGGUUAAA 3’

Bình thường đoạn ADN ở người phiên mã rồi dịch mã sẽ tạo ra chuỗi polipeptit tổng hợp bạch cầu. Khi virut xâm nhập vào cơ thể, virut sẽ tiến hành phiên mã ngược và chèn vào một trong 3 kí hiệu (1), (2), (3) trên đoạn ADN, gây đột biến mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit ảnh hưởng đến chức năng bạch cầu. Biến exon chiếm 2 bộ mã di truyền còn intron chiếm một bộ mã di truyền, quá trình trưởng thành của mARN không có sự hoán vị gữa các exon. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về đoạn thông tin trên?

I. Các bộ mã di truyền trong đoạn ADN của người này thể hiện tính thái hóa.

II. Trường hợp đoạn ADN của virut sau khi phiên mã ngược chèn vào vị trí (3) trên ADN của người thì chuỗi pôlipeptít hoàn chỉnh được tổng hợp sẽ có 7 axit amin.

III. Trong 3 trường hợp bị vi rút xâm nhập và trường hợp bình thường pôlipeptít hoàn chỉnh có số axit amin ít nhất có thể rơi vào trường hợp đoạn ADN của vi rút chèn vào vị trí (1) trên ADN của người.

IV. Bình thường, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh tổng hợp bạch cầu sẽ có 8 axit amin.

Xem đáp án » 07/02/2020 729

Bình luận


Bình luận