Câu hỏi:
12/07/2024 3,226Hoàn thành bảng sau để khái quát một số đặc điểm của thơ lục bát.
Khái niệm |
…………………………………………………………… …………………………………………………………… …………………………………………………………… …………………………………………………………… |
Cách gieo vần |
…………………………………………………………… …………………………………………………………… …………………………………………………………… …………………………………………………………… |
Cách ngắt nhịp |
…………………………………………………………… …………………………………………………………… …………………………………………………………… …………………………………………………………… |
Thanh điệu |
…………………………………………………………… …………………………………………………………… …………………………………………………………… …………………………………………………………… |
Hình ảnh |
…………………………………………………………… …………………………………………………………… …………………………………………………………… …………………………………………………………… |
Quảng cáo
Trả lời:
Trả lời:
Khái niệm |
là một thể thơ của Việt Nam, đúng như tên gọi, một cặp câu thơ cơ bản gồm một câu sáu âm tiết và một câu tám âm tiết, phối vần với nhau. Một bài thơ lục bát gồm nhiều câu tạo thành không hạn chế số câu. |
Cách gieo vần |
Trong thơ lục bát có sự nghiêm ngặt về gieo vần. Hiệp vần xuất hiện trong tiếng thứ 6 của 2 dòng và nằm giữa tiếng thứ 8 và thứ 6 của câu lục. Vần bằng trong thể thơ này là các vần có thanh huyền và thanh ngang không mang dấu. |
Cách ngắt nhịp |
Thơ lục bát chủ yếu ngắt theo nhịp chẵn 2/4 (2/2/2, 4/2); 4/4 (2/2/4, 2/2/2/2, 4/2/2). |
Thanh điệu |
Các tiếng ở vị trí 1,3,5,7 không bắt buộc theo luật bằng trắc, tiếng thứ 2 thường là thanh bằng, tiếng thứ tư thường là thanh trắc (nhưng có khi ngoại lệ tiếng thứ 2 là thanh trắc thì tiếng thứ tư sẽ đổi thành thanh bằng). Trong câu 8, nếu tiếng thứ 6 là thanh ngang (bổng) thì tiếng thứ tám phải là thanh huyền (trầm). Ngược lại cũng vậy. |
Hình ảnh |
Là những hình ảnh gắn bó gần gũi với đời sống thường ngày: tình cảm nam nữ, tình cảm gia đình,… |
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Trả lời:
Thanh trắc là: thanh điệu không bằng phẳng. Thanh này có âm diệu diễn biến phức tạp trong thanh điệu. thanh này khi lên khi xuống, thể hiện ra bằng một đường nét không bằng phẳng và không đồng đều. |
Thanh bằng là: thanh điệu bằng phẳng, không có sự cao giọng hay thấp giọng khi đọc. Và là những thanh điệu mà khi thể hiện, đường nét âm điệu diễn biến bằng phẳng, đồng đều từ đầu đến cuối, không có sự lên xuống bất thường nào. |
Thanh trắc gồm những dấu: dấu sắc, dấu hỏi, dấu ngã, gấu nặng. |
Thanh bằng gồm những: tiếng hay chữ không có dấu (gọi là thanh ngang) và những tiếng hay chữ có dấu huyền. |
Tiếng trầm gồm các từ và tiếng có dấu: là những tiếng có dấu hỏi và dấu nặng. |
Tiếng bổng gồm các từ và tiếng có dấu: là những tiếng có thanh ngang, ngã, sắc. |
Lời giải
Trả lời:
Tiếng chim vách núi nhỏ dần
Rì rầm tiếng suối khi gần khi xa
Ngoài thềm rơi chiếc lá đa
Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng.
(Theo Trần Đăng Khoa)
- Cách ngắt nhịp: 4/2/2
- Gieo vần: “dần – gần; đa – là”
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)
Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 3)
Đề thi học kì 2 Ngữ văn 6 Cánh diều có đáp án (Đề 1)
Đề thi học kì 2 Ngữ văn 6 Cánh diều có đáp án (Đề 2)
Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 5)
Đề thi học kì 2 Ngữ văn 6 Cánh diều có đáp án (Đề 3)
Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 6)
Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 2)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận