🔥 Đề thi HOT:

4996 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)

43.2 K lượt thi 11 câu hỏi
2327 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 3)

40.5 K lượt thi 11 câu hỏi
1921 người thi tuần này

Đề thi học kì 2 Ngữ văn 6 Cánh diều có đáp án (Đề 1)

19.7 K lượt thi 11 câu hỏi
1915 người thi tuần này

Đề thi học kì 2 Ngữ văn 6 Cánh diều có đáp án (Đề 2)

19.7 K lượt thi 11 câu hỏi
1265 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 5)

39.4 K lượt thi 11 câu hỏi
1240 người thi tuần này

Đề thi học kì 2 Ngữ văn 6 Cánh diều có đáp án (Đề 3)

19 K lượt thi 11 câu hỏi
1129 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 6)

14.3 K lượt thi 11 câu hỏi
878 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 2)

39 K lượt thi 11 câu hỏi

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Hoàn thành bảng sau để khái quát một số đặc điểm của thơ lục bát.

Khái niệm

……………………………………………………………

……………………………………………………………

……………………………………………………………

……………………………………………………………

Cách gieo vần

……………………………………………………………

……………………………………………………………

……………………………………………………………

……………………………………………………………

Cách ngắt nhịp

……………………………………………………………

……………………………………………………………

……………………………………………………………

……………………………………………………………

Thanh điệu

……………………………………………………………

……………………………………………………………

……………………………………………………………

……………………………………………………………

Hình ảnh

……………………………………………………………

……………………………………………………………

……………………………………………………………

……………………………………………………………

Lời giải

Trả lời:

Khái niệm

là một thể thơ của Việt Nam, đúng như tên gọi, một cặp câu thơ cơ bản gồm một câu sáu âm tiết và một câu tám âm tiết, phối vần với nhau. Một bài thơ lục bát gồm nhiều câu tạo thành không hạn chế số câu.

Cách gieo vần

Trong thơ lục bát có sự nghiêm ngặt về gieo vần. Hiệp vần xuất hiện trong tiếng thứ 6 của 2 dòng và nằm giữa tiếng thứ 8 và thứ 6 của câu lục. Vần bằng trong thể thơ này là các vần có thanh huyền và thanh ngang không mang dấu.

Cách ngắt nhịp

Thơ lục bát chủ yếu ngắt theo nhịp chẵn 2/4 (2/2/2, 4/2); 4/4 (2/2/4, 2/2/2/2, 4/2/2).

Thanh điệu

Các tiếng ở vị trí 1,3,5,7 không bắt buộc theo luật bằng trắc, tiếng thứ 2 thường là thanh bằng, tiếng thứ tư thường là thanh trắc (nhưng có khi ngoại lệ tiếng thứ 2 là thanh trắc thì tiếng thứ tư sẽ đổi thành thanh bằng). Trong câu 8, nếu tiếng thứ 6 là thanh ngang (bổng) thì tiếng thứ tám phải là thanh huyền (trầm). Ngược lại cũng vậy.

Hình ảnh

Là những hình ảnh gắn bó gần gũi với đời sống thường ngày: tình cảm nam nữ, tình cảm gia đình,…

Câu 2

Điền vào chỗ trống theo yêu cầu bảng sau:

Thanh trắc là: ………………………………………………………………………

Thanh bằng là: ……………………………………………………………………..

Thanh trắc gồm những dấu:………………………………………………………..

Thanh bằng gồm những dấu: ………………………………………………………

Tiếng trầm gồm các từ và tiếng có dấu: ……………………………………………

……………………………………………………………………………………..

Tiếng bổng gồm các từ và tiếng có dấu: ……………………………………………

……………………………………………………………………………………..

Lời giải

Trả lời:

Thanh trắc là: thanh điệu không bằng phẳng. Thanh này có âm diệu diễn biến phức tạp trong thanh điệu. thanh này khi lên khi xuống, thể hiện ra bằng một đường nét không bằng phẳng và không đồng đều.

Thanh bằng là: thanh điệu bằng phẳng, không có sự cao giọng hay thấp giọng khi đọc. Và là những thanh điệu mà khi thể hiện, đường nét âm điệu diễn biến bằng phẳng, đồng đều từ đầu đến cuối, không có sự lên xuống bất thường nào.

Thanh trắc gồm những dấu: dấu sắc, dấu hỏi, dấu ngã, gấu nặng.

Thanh bằng gồm những: tiếng hay chữ không có dấu (gọi là thanh ngang) và những tiếng hay chữ có dấu huyền.

Tiếng trầm gồm các từ và tiếng có dấu: là những tiếng có dấu hỏi và dấu nặng.

Tiếng bổng gồm các từ và tiếng có dấu: là những tiếng có thanh ngang, ngã, sắc.

Câu 3

Chép lại một bài thơ lục bát mà em biết, chỉ ra vần và nhịp của bài thơ đó.

……………………………………………………………………………………….……

Lời giải

Trả lời:

Tiếng chim vách núi nhỏ dần

Rì rầm tiếng suối khi gần khi xa

Ngoài thềm rơi chiếc lá đa

Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng.

(Theo Trần Đăng Khoa)

- Cách ngắt nhịp: 4/2/2

- Gieo vần: “dần – gần; đa – là”

Câu 4

Xác định các thanh trắc và thanh bằng của đoạn thơ sau:

“Đất nghèo nuôi những anh hùng

Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên

Đạp quân thù xuống đất đen

Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa”

(Nguyễn Đình Thi, Bài thơ Bắc Hải)

Lời giải

Trả lời:

“Đất nghèo nuôi những anh hùng

                                          T       B        B       T      B     B

Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên

                                        B      B        T    T     T     B     T   B

Đạp quân thù xuống đất đen

                                              T      B      B     T      T    B

Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa

                                        T        B     T   T   T   B      B    B

(Nguyễn Đình Thi, Bài thơ Bắc Hải)

Câu 5

Viết một bài thơ lục bát (4-6 câu) về nội dung tự chọn.

……………………………………………………………………………………….………

Lời giải

Trả lời:

Bài viết tham khảo

Đông sang xuân đến mọi nhà

Trò chơi nhàn hạ đá gà giải khuây

Gặp nhau mới biết là hay

So tài cao thấp một vài đường thôi

Tiếng hô vang dậy ngập trời

Anh hùng tứ sứ khắp nơi tụ về

Câu 6

Hãy đánh giá bài thơ lục bát của bản thân dựa vào bảng gợi ý bên dưới:

Phương diện

Nội dung kiểm tra

Đạt

Chưa đạt

Hình thức

Bài thơ gồm các dòng lục (6 tiếng) và dòng bát (8 tiếng) xen kẽ.

 

 

Các dòng thơ được ngắt nhịp chẵn.

 

 

Cách hiệp vần: tiếng thứ 6 của dòng lục vần với tiếng thứ 6 của dòng bát kế tiếp.

 

 

Tiếng thứ 6 của dòng bát vần với tiếng thứ 6 của dòng lục kế tiếp.

 

 

Bài thơ sử dụng một số biện pháp tu từ: so sánh, nhân hóa, điệp từ, điệp ngữ…

 

 

Các từ ngữ trong bài thơ thể hiện tình cảm, cảm xúc của người viết.

 

 

Nội dung

Bài thơ thể hiện được một trạng thái cảm xúc, một suy nghĩ, một cách nhìn nào đó về cuộc sống.

 

 

Lời giải

Trả lời:

Phương diện

Nội dung kiểm tra

Đạt

Chưa đạt

Hình thức

Bài thơ gồm các dòng lục (6 tiếng) và dòng bát (8 tiếng) xen kẽ.

x

 

Các dòng thơ được ngắt nhịp chẵn.

x

 

Cách hiệp vần: tiếng thứ 6 của dòng lục vần với tiếng thứ 6 của dòng bát kế tiếp.

x

 

Tiếng thứ 6 của dòng bát vần với tiếng thứ 6 của dòng lục kế tiếp.

x

 

Bài thơ sử dụng một số biện pháp tu từ: so sánh, nhân hóa, điệp từ, điệp ngữ…

x

 

Các từ ngữ trong bài thơ thể hiện tình cảm, cảm xúc của người viết.

x

 

Nội dung

Bài thơ thể hiện được một trạng thái cảm xúc, một suy nghĩ, một cách nhìn nào đó về cuộc sống.

x

 

Câu 7

Viết một đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát em yêu thích theo gợi ý sau:

Bố cục

Nội dung viết

Mở đoạn: Giới thiệu nhan đề, tác giả, cảm xúc chung về đoạn thơ.

………………………………………………………………..

……………………………………………………………….

………………………………………………………………..

……………………………………………………………….

Thân đoạn:

- Trình bày những nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của bài thơ.

- Trích dẫn cụ thể từ ngữ trong văn bản.

………………………………………………………………..

……………………………………………………………….

………………………………………………………………..

……………………………………………………………….

………………………………………………………………..

……………………………………………………………….

………………………………………………………………..

……………………………………………………………….

Kết đoạn: Khẳng định lại cảm xúc về bài thơ và ý nghĩa của nó đối với bản thân.

………………………………………………………………..

……………………………………………………………….

………………………………………………………………..

……………………………………………………………….

Lời giải

Trả lời:

Bố cục

Nội dung viết

Mở đoạn: Giới thiệu nhan đề, tác giả, cảm xúc chung về đoạn thơ.

- Nhan đề: Thương cha

- Tác giả: Lê Thế Thành

- Cảm xúc chung của bài thơ: Nói về tình cảm của người con dành cho cha của mỉnh.

Thân đoạn:

- Trình bày những nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của bài thơ.

- Trích dẫn cụ thể từ ngữ trong văn bản.

- Nội dung: Thể hiện sự biết ơn của người con dành cho người cha đã hy sinh cả đời vất vả lo cho đứa con của mình.

- Nghệ thuật so sánh:

+ Cha là chiếc võng trưa hè

+ Cha là những hạt mưa rào

+ Công cha như núi Thái Sơn trong lòng.

Kết đoạn: Khẳng định lại cảm xúc về bài thơ và ý nghĩa của nó đối với bản thân.

- Sự yêu thương và lòng biết ơn của người con dành cho người cha của mình.

- Nhắc nhở con cái phải biết yêu thương, chăm lo, báo hiếu với cha mẹ của mình.

Câu 8

Tự đánh giá bài viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát em yêu thích.

Các phần của đoạn văn

Nội dung kiểm tra

Ưu điểm

Hạn chế

Định hướng điều chỉnh

Mở đoạn

Mở đoạn bằng chữ viết hoa, lùi vào đầu dòng.

 

 

 

Dùng ngôi thứ nhất để ghi lại cảm xúc

 

 

 

Có câu chủ, đề, tên tác giả, nhan đề của bài thơ

 

 

 

Thân đoạn

Trình bày cảm xúc về bài thơ theo một trình tự hợp lí.

 

 

 

Trích dẫn một số từ ngữ, hình ảnh gợi cảm xúc trong bài thơ.

 

 

 

Kết đoạn

Khẳng định lại cảm xúc, ý nghĩa của bài thơ đối với bản thân.

 

 

 

Kết đoạn bằng dấu câu.

 

 

 

Lời giải

Trả lời:

Các phần của đoạn văn

Nội dung kiểm tra

Ưu điểm

Hạn chế

Định hướng điều chỉnh

Mở đoạn

Mở đoạn bằng chữ viết hoa, lùi vào đầu dòng.

x

 

 

Dùng ngôi thứ nhất để ghi lại cảm xúc

x

 

 

Có câu chủ, đề, tên tác giả, nhan đề của bài thơ

x

 

 

Thân đoạn

Trình bày cảm xúc về bài thơ theo một trình tự hợp lí.

x

 

 

Trích dẫn một số từ ngữ, hình ảnh gợi cảm xúc trong bài thơ.

x

 

 

Kết đoạn

Khẳng định lại cảm xúc, ý nghĩa của bài thơ đối với bản thân.

x

 

 

Kết đoạn bằng dấu câu.

x

 

 

4.6

948 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%