Câu hỏi:

08/02/2020 1,123 Lưu

Ở ruồi giấm cho thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh ngắn và 2 gen này liên kết với nhau trên NST thường. Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng và gen quy định tính trạng này nằm trên X không có alen trên Y. Cho P thuần chủng khác nhau về 3 tính trạng thu được F1 đồng tính xám, dài, đỏ. Cho F1 tạp giao với nhau thì ở F2 trong tổng số cá thể thu được thì số cá thể mang cả 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là 52,5%. Khẳng định nào sau đây không đúng?

A. F2 số cá thể mang toàn tính trạng lặn chiếm 5%.

B. F2 trong những cơ thể mang toàn tính trạng trội thì con đực chiếm 1/3.

C. F2 số cá thể mang một tính trạng lặn chiếm 47%.

D. F2 thu được 40 kiểu gen.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Quy ước gen:

A: Thân xám, a: thân đen

B: cánh dài; b: cánh cụt

D: mắt đỏ, d: mắt trắng

Ta có tỉ lệ trội về 3 tính trạng (A-B-D) là 52,5%

Mà ở 1 bên ruồi đực không có hoán vị gen cho ab với tỉ lệ 0,5 bên ruồi cái cho ab = 0,4 hay f = 0,2.

Kiểu gen của F1:

 

Xét các kết luận:

1. Ở F2 số cá thể mang toàn tính trạng lặn (aabbdd) = 0.2ab/ab 0.25 = 0.05A đúng

2. Xét phép lai:

Trong những con có mắt đỏ thì con đực chiếm 1/3

Trong tổng số con mang toàn tính trạng trội thì số con đực chiếm 1/3B đúng.

3. Số cá thể mang 1 tính trạng lặn ở F2:

Ta có: A-B- = 0,7;

aabb = 0,2; A-bb/aaB- = 0,25 – 0,2 = 0,05

Tỉ lệ XD- = 0,75; Xd- = 0,25

Tỉ lệ cá thể mang 1 tinh trạng lặn là:

0,7A-B- x 0,25XdY + 0,2A-bb 0,75XD- + 0,2aaB- x 0,75XD- = 0,475

C đúng

4. Số kiểu gen ở F2 = 7  4 = 28 KGD sai

Cặp Aa, Bb có hoán vị gen ở 1 bên cho 7 kiểu gen, cặp Dd tạo ra 4 kiểu gen ở F2.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau trong sự hình thành tính trạng.

B. Các gen tác động qua lại với môi trường trong sự hình thành một kiểu hình.

C. Các tính trạng do gen quy định tác động qua lại với nhau trong một kiểu gen.

D. Sản phẩm của gen này tác động lên sự biểu hiện của 1 gen khác trong một kiểu gen.

Lời giải

Đáp án A

Câu 2

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải

Đáp án B.

Số KH tạo ra < Số KH PLĐL g liên kết hoàn toàn.

- Quy ước gen:

+ Tính trạng màu sắc lông: A-B- + A-bb: lông xám; aaB-: lông đen; aabb: lông trắng

+ Ở phép lai: F1 chân cao × (I) chân cao g F2: xuất hiện chân thấpg D: chân cao; d- chân thấp.

Tìm thành phần gen của con F1 : vì Pt/c tương phản các cặp geng F1: lông xám, chân caog F1 dị hợp 3 cặp gen: AaBb, Dd

- Tìm thành phần gen của con (I):

+ F1: xám × (I) xámg F2: xám: đen: trắng

+ F1: cao × (I) cao

g F2:  cao/thấp= 3:1g F1: Dd × (I) Dd

- Tìm quy luật di truyền:

F1: AaBb, Dd × (I) Aabb, Dd cho tối đa 3 × 2=6 loại kiểu hình, nhưng ở F2 chỉ có 4 loại kiểu hình g liên kết gen hoàn toàn.

- Nếu cặp Bb và DD cùng trên 1 NST thì tỉ lệ cơ thể trắng, cao ở F2,

g loại g cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể.

- Tìm kiểu gen của cơ thể F1 và cơ thể (I):

+ Cơ thể trắng, cao ở F2 : bb(aaD-) có thể là: 

+ Nếu ở F2, có thể trắng, cao có cả kiểu gen

thì khi giao phối tự do ở F3 sẽ xuất hiện 2 loại kiểu hình bb(aaD-) và bb(aadd) gloại

+ Vật ở F2, có thể trắng cao chỉ có cơ thể F1 và cơ thể (I) đều dị hợp lệch.

(1) đúng: để tạo F1 : BbAdaDBb thì P có thể là:

4 phép lai.     

(2) Sai: Cặp Dd cùng trên 1 NST với cặp Aa.

(3) Sai: Kiểu gen F1 là BbAdaD

(4) Sai: Kiểu gen cơ thể (I) là bbAdaD

(5) đúng:

Câu 4

A. Do gen chỉ phối tính trạng di truyền liên kết với NST giới tính Y.

B. Do hợp tử nhận vật chất di truyền chủ yếu từ mẹ.

C. Do hợp tử nhận tế bào chất có mang gen ngoài nhân chủ yếu từ mẹ.

D. Do gen chi phối tính trạng di truyền liên kết với NST giới tính X.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP