Bài tập Di truyền quần thể - Sinh học 12 có đáp án (P3)

  • 4837 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 4:

Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A.

Pt/c: trắng x đỏ

F1: 100% đỏ

F1 tự thụ

F2: 9 đỏ : 6 vàng : 1trắng

g Tính trạng do 2 gen không alen Aa, Bb tương tác bổ sung qui định

A-B- = đỏ

A-bb = aaB- = vàng

aabb = trắng

F2’ (trắng + vàng):

1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb

F2× F2, giao tử : Ab = 2/7 ;aB = 2/7; ab = 3/7

F3: A-B- = 2/7 × 27 × 2 = 8/49


Câu 5:

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lại 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (I) lông xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao; 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con lông trắng, chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Xét các kết luận sau:

(1) Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (có kể đến vai trò của bố mẹ).

(2) Cặp gen quy định chiều cao chân thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen Aa hoặc Bb

(3) Kiểu gen của F1 có thể là:

 

(4) Kiểu gen của cơ thể (I) chỉ có thể là: 

(5) Nếu cho F1 lai với con F1, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm 25%

Số kết luận đúng là:

Xem đáp án

Đáp án B.

Số KH tạo ra < Số KH PLĐL g liên kết hoàn toàn.

- Quy ước gen:

+ Tính trạng màu sắc lông: A-B- + A-bb: lông xám; aaB-: lông đen; aabb: lông trắng

+ Ở phép lai: F1 chân cao × (I) chân cao g F2: xuất hiện chân thấpg D: chân cao; d- chân thấp.

Tìm thành phần gen của con F1 : vì Pt/c tương phản các cặp geng F1: lông xám, chân caog F1 dị hợp 3 cặp gen: AaBb, Dd

- Tìm thành phần gen của con (I):

+ F1: xám × (I) xámg F2: xám: đen: trắng

+ F1: cao × (I) cao

g F2:  cao/thấp= 3:1g F1: Dd × (I) Dd

- Tìm quy luật di truyền:

F1: AaBb, Dd × (I) Aabb, Dd cho tối đa 3 × 2=6 loại kiểu hình, nhưng ở F2 chỉ có 4 loại kiểu hình g liên kết gen hoàn toàn.

- Nếu cặp Bb và DD cùng trên 1 NST thì tỉ lệ cơ thể trắng, cao ở F2,

g loại g cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể.

- Tìm kiểu gen của cơ thể F1 và cơ thể (I):

+ Cơ thể trắng, cao ở F2 : bb(aaD-) có thể là: 

+ Nếu ở F2, có thể trắng, cao có cả kiểu gen

thì khi giao phối tự do ở F3 sẽ xuất hiện 2 loại kiểu hình bb(aaD-) và bb(aadd) gloại

+ Vật ở F2, có thể trắng cao chỉ có cơ thể F1 và cơ thể (I) đều dị hợp lệch.

(1) đúng: để tạo F1 : BbAdaDBb thì P có thể là:

4 phép lai.     

(2) Sai: Cặp Dd cùng trên 1 NST với cặp Aa.

(3) Sai: Kiểu gen F1 là BbAdaD

(4) Sai: Kiểu gen cơ thể (I) là bbAdaD

(5) đúng:


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận