Bài tập Di truyền quần thể - Sinh học 12 có đáp án (P5)

  • 4838 lượt thi

  • 35 câu hỏi

  • 45 phút

Câu 1:

Có mấy nhận xét đúng về phép lai thuận nghịch trong số các nhận xét dưới đây?

(1) Phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen tế bào chất quy định thường cho kết quả khác nhau

(2) Phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen trên NST X quy định thường cho kết quả khác nhau

(3) Phép lai thuận nghịch có thể sử dụng để xác định các gen liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn ở mọi loài sinh vật

(4)Trong một số phép lai tạo ưu thế lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch cho ưu thế lai, và ngược lại

Xem đáp án

Đáp án B

(1) đúng vì phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen tế bào chất quy định thường cho kết quả khác nhau trong đó thế hệ con thường có kiểu hình giống mẹ.

(2) đúng vì phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen trên NST X quy định thường cho kết quả khác nhau. Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, sự phân li tính trạng không đều ở hai giới.

(3) sai vì phép lai thuận nghịch dùng để xác định vị trí của gen trong tế bào chất, không dùng để xác định hiện tượng hoán vị gen. Để xác định hoán vị gen người ta thường sử dụng phép lai phân tích.

(4) đúng.


Câu 2:

Ở một loài thực vật, xét sự di truyền của 4 cặp trính trạng trội lặn hoàn toàn, mỗi tính trạng chi phối bởi 1 locus, tiến hành phép lai P: bố AaBBDdEe x mẹ AaBbddEe, có tối đa bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác về phép lai trên?

(1) Xác suất thu được kiểu hình giống bố là 28,125%

(2) Tỉ lệ kiểu gen ở F1 có 3 alen trội là 1564    

(3) ở đời F1 có tối đa 36 kiểu gen và 16 kiểu hình

(4) Nếu 2 tế bào cơ thể bố tiến hành giảm phân thì loại giao tử tối đa là 8

(5) Xác suất đời con có 3 tính trạng trội là 964

Chọn câu trả lời đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

(1) đúng. P: bố AaBBDdEe Í mẹ AaBbddEe

Xác xuất thu được kiểu hình giống bố (A-B-D-E-) là:

(2) đúng.

Áp dụng công thức tính nhanh:

- Phép lai: AaBBDdEe Í AaBbddEe

- Số tổ hợp giao tử của phép lai: 23×23=26

- Số gen trội tối đa tạo được từ phép lai trên là 2 (AA, Aa) + 2 (BB; Bb) + 1 (Dd) + 2 (EE, Ee) = 7

- Ta nhận thấy ở cặp thứ 2 luôn tạo ra kiểu gen có sẵn 1 alen trội (BB Í Bb) nên b = 1.

- Tỉ lệ kiểu gen có 3 alen trội:

(3) sai. Ở đời F1 có tối đa:

(4) sai vì nếu 2 tế bào cơ thể bố tiến hành giảm phân thì số loại giao tử tối đa là: 2 x 2 = 4 giao tử.

(5) sai. Xác suất đời con có 3 tính trạng trội có kiểu gen là: A-B-D-ee; A-B-dd-E-; aa-B-D-E-


Câu 3:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài , mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có KH thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ KH thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là:

Xem đáp án

Đáp án B

Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể NST thường. Ta có: hai cặp gen A, a; B, b di truyền liên kết hoàn toàn hoặc không hoàn toàn với nhau.

Tuy nhiên ở đề bài chúng ta bắt gặp tỉ lệ kiểu hình lặn thân đen, cánh cụt, mắt trắng có tỉ lệ bất kì nên có khả năng xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở ruồi giấm cái:

Ta có:

 

Ruồi có thân xám cánh cụt có tỉ lệ:

A-bb = 0,25 – 0,1 = 0,15

Tỉ lệ KH ruồi có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ (A-bbXD-): 0,15.0,75 = 0,1125 = 11,25%


Câu 4:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Xét các phép lai:

(1) AaBbdd x AaBBdd

(2) AAbbDd x AaBBDd

(3) Aabbdd x aaBbDD

(4) aaBbdd x AaBbdd

(5) aabbdd x AaBbDd

(6) AabbDd x aaBbDd

(7) AaBbDd x Aabbdd

(8) AaBbDd x AabbDD

Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3:3:3:3:1:1:1:1?

Xem đáp án

Đáp án A

Nhưng thật ra tỉ lệ này rất dễ ta có:

3:3:3:3:1:1:1:1 = (1:1)(3:1)(1:1)

Ta xét từng phép lai:

(1) AaBbdd Í AaBBdd

g TLKH: (3A-:1aa)1B-: 1dd = 3:1 (loại)

(2) AAbbDd Í AaBBDd

g TLKH: 1A-(3D-:1dd)1Bb = 3:1 (loại)

(2) AAbbDd Í AaBBDd

g TLKH: (3A-:1aa)1 B-: 1dd = 3:1 (loại)

(3) Aabbdd Í aaBbDD

g TLKH: (1A-:1aa)(1B-:1bb)1D- = 1:1:1:1 (loại)

(4) aaBbdd Í AaBbdd

g TLKH: (1A-:1aa)(3B-:1bb)1dd = 3:3:1:1 (loại)

(5) aabbdd Í AaBbDd

g TLKH: (1A-:1aa)(1B-:1bb)(1D-:1dd) (loại)

(6) AabbDd Í aaBbDd

g TLKH(1A-:1aa)(1B-:1bb)(3D-:1dd) (nhận)

(7) AaBbDd Í Aabbdd

g TLKH: (3A-:1aa)(1B-: 1bb)(1D-:1dd) (nhận)

(8) AaBbDd Í AabbDD

g TLKH: (3A-:1aa)(1B-: 1bb)1D- (loại)

Vậy có 2 phép lai thỏa mãn.


Câu 5:

Quá trình tổ hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau:

Chất có màu trắng → A sắc tố xanh → B sắc tố đỏ

Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A quy định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần ezim B quy định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A, B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được F1. Sau đó được F1 tự thụ phấn tạo ra cây F2. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây F2 non để trồng thì xác suất để cây này cho hoa trắng là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án B

Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A quy định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B quy định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A, B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Như vậy kiểu gen A-bb quy định hoa xanh; kiểu gen aabb và aaB- quy định hoa màu trắng; kiểu gen A-B- quy định hoa màu đỏ.

Cây hoa xanh thuần chủng có kiểu gen AAbb lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được F1 có kiểu gen AaBb hoa màu đỏ. Sau đó cho F1 tự thụ phấn tạo ra cây F2.

Ta có: F1 AaBb Í AaBb g F2: 9A-B- hoa đỏ: 3A-bb hoa xanh: 3aaB- hoa trắng: 1aabb hoa trắng.

Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây F2 non để trồng thì xác suất để cây này cho hoa trắng là:


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận