Câu hỏi:
11/02/2020 5,621Ở 1 loài động vật có vú, xét tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen quy định (A, a và B, b). Khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, thu được 100% lông hung. Cho ngẫu phối thu được có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Cho các phát biểu sau đây:
(1) Kiểu gen con đực là .
(2) Kiểu gen con cái là .
(3) Nếu lấy những con lông hung ở đời cho ngẫu phối thì tỉ lệ con đực lông hung ở là .
(4) Con đực lông trắng có 4 loại kiểu gen.
Số phát biểu đúng là
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
P: đực lông hung cái lông trắng
:100% lông hung
:
Đực: 37,5% hung: 12,5% trắng 6 hung : 2 trắng
Cái: 18,75% hung : 31,25% trắng 3 hung : 5 trắng
Do có 16 tổ hợp lai
mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử
dị hợp 2 cặp gen.
Mà kiểu hình biểu hiện ở 2 giới khác nhau nên ta có: Có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính
TH1: Cặp NST nằm trên vùng không tương đồng cặp NST giới tính X, Y
Ta có 2 giới cùng có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 5
Vậy ta loại trường hợp này
TH2: Cặp NST giới tính nằm ở vùng tương đồng cặp X, Y
Ta có: Giới đực: 6A-B- : 2aaB-Giới cái: 3A-B- : 3A-bb : 1aaB- :1aabb
Vậy tính trạng do 2 alen tương tác bổ sung quy định
Lông hung lông hung
Xét cặp NST thường: (1AA: 2Aa) (1AA : 2Aa)
Đời con:
Xét cặp NST thường:
Đời con: giới đực:
Vậy tỉ lệ đực lông hung chiếm:
Đực lông trắng có 2 kiểu gen
Vậy các phát biểu đúng là (2) và (3).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho các phép lai sau đây:
(1) (liên kết hoàn toàn) (liên kết hoàn toàn)
(2) (liên kết hoàn toàn) (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)
(3) (liên kết hoàn toàn) (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)
(4) (liên kết hoàn toàn) (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)
Số phép lai luôn cho tỉ lệ kiểu hình: 1A-bb : 2A-B- : 1aaB- là:
Câu 2:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Ở phép lai nếu hoán vị gen đều xảy ra ở hai bên với tần số 30%. Cho các phát biểu sau về đời con của phép lai trên :
(1) Kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 39,5%
(2) Kiểu hình khác bố mẹ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 45%
(3) Kiểu gen chiếm tỉ lệ lớn hơn 10%
(4) Có tối đa 9 kiểu gen được tạo ra ở đời con.
Số phát biểu đúng là :
Câu 3:
Ở chuột, khi lại giữa một cặp bố mẹ đều thuần chủng và mang kiểu gen khác nhau, người ta thu được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau, ở F2 xuất hiện kết quả như sau:
Chuột cái: 108 con lông xoăn, tai dài; 84 con lông thẳng, tai dài.
Chuột đực: 55 con lông xoăn, tai dài; 53 con lông xoăn, tai ngắn; 43 con lông thẳng, tai ngắn: 41 con lông thắng, tai dài.
Biết tính trạng kích thước tai do 1 cặp gen qui định. Nếu cho các chuột đực có kiểu hình lông xoăn, tai ngắn và các chuột cái có kiểu hình lông xoăn, tai dài ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ chuột cái đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen thu được ở đời con là bao nhiêu?
Câu 4:
Ở một loài thực vật, xét sự di truyền của 4 cặp trính trạng trội lặn hoàn toàn, mỗi tính trạng chi phối bởi 1 locus, tiến hành phép lai P: bố AaBBDdEe x mẹ AaBbddEe, có tối đa bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác về phép lai trên?
(1) Xác suất thu được kiểu hình giống bố là 28,125%
(2) Tỉ lệ kiểu gen ở F1 có 3 alen trội là
(3) ở đời F1 có tối đa 36 kiểu gen và 16 kiểu hình
(4) Nếu 2 tế bào cơ thể bố tiến hành giảm phân thì loại giao tử tối đa là 8
(5) Xác suất đời con có 3 tính trạng trội là
Chọn câu trả lời đúng?
Câu 5:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb x aabb (2) aaBb x AaBB
(3) aaBb x aaBb (4) AABb x AaBb
(5) AaBb x AaBB (6) AaBb x aaBb
(7) AAbb x aaBb (8) Aabb x aaBb
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
Câu 6:
Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Cho các phép lai:
(1) aabbDd x AaBBdd.
(2) AaBbDd x aabbDd.
(3) AabbDd x aaBbdd.
(4) aaBbDD x aabbDd.
(5) AabbDD x aaBbDd.
(6) AABbdd x AabbDd.
(7) AabbDD x AabbDd.
(8) AABbDd x Aabbdd.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, số phép lai thu được ở đời con 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1 là:
về câu hỏi!