Câu hỏi:

11/02/2020 2,975 Lưu

Ở một loài thực vật, tiến hành tự tụ phấn cây P dị hợp các locus, ở đời sau thu được 198 cây hoa đỏ, chín sớm : 102 hoa trắng, chín sớm : 27 hoa đỏ, chín muộn : 73 hoa trắng, chín muộn. Biết rằng tính trạng thời gian chín do 1 locus 2 alen chi phối, hoán vị gen nếu xảy ra sẽ như nhau ở 2 giới.

(1) Có 3 locus tham gia chi phối 2 tính trạng nói trên, có hiện tượng tương tác 9 :6 :1

(2) Cơ thể đem lai dị hợp tử đều với tần số hoán vị là 10%

(3) Nếu cho cơ thể dị hợp tất cả các locus nói trên đem lai phân tích, ta được tỷ lệ 9 :6 :1 :4

(4) Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở P, có 40% số tế bào sinh giao tử có hoán vị.

Trong số các nhận định trên, số lượng nhận định đúng về phép lai nói trên là:

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Ta có: P dị hợp

F1: 49,5% đỏ, sớm: 25,5% trắng, sớm: 6,75% đỏ, muộn: 18,25% trắng, muộn

Tỉ lệ đỏ: trắng = 9:7 g P: AaBb Í AaBb

Tính trạng do 2 cặp gen phân li độc lập tương tác bổ sung 9:7

Quy ước: A-B = đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng

Tỉ lệ chín sớm: chín muộn = 75% : 25%

Quy ước: D: chín sớm >> d: chín muộn

Giả sử 3 gen phân li độc lập

Tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ là: (9:7) Í (3:1) khác với đề bài g 2 trong 3 gen cùng nằm trên 1 NST

Do 2 gen A và B vai trò tương đương

g Giả sử gen A và D cùng nằm trên 1 NST

Ta có đỏ, sớm (A-D-)B- = 49,5%

g (A-D-) = 49,5% : 0,75 = 66%

g (aadd) = 66% - 50% = 16%

g P cho giao tử 

Vậy ad là giao tử liên kết, tần số hoán vị gen là f = 20%. Vậy 2 sai.

P lai phân tích:

Gp: AD = ad = 0,4; ad=1;

       Ad = aD = 0,1

Fa: (0,4AaDd : 0,4aadd : 0,1Aadd : 0,1aaDd) Í (1Bb : 1bb)            

TLKH: 4 đỏ sớm : 1 đỏ, muộn : 9 trắng muộn : 6 trắng sớm

Vậy 3 đúng.

Do tần số hoán vị gen f = 20% g Có 40% số tế bào sinh giao tử có hoán vị gen.

Vậy các kết luận đúng là 3,4.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án B

Phép lai 1 có kết quả:

(1) thỏa mãn.

Phép lai 2, 3 có kết quả: 1A-bb : 2A-B- : 1aaB-  (2) (3) thỏa mãn (tính theo công thức tổng quát với giao tử liên kết bằng (1-f)/2 và giao tử hoán vị là f/2).

Tỉ lệ kiểu hình: 1A-bb : 2A-B- : 1aaB-, tỉ lệ A-B- = 0,5.

Phép lai 4: bên liên kết hoàn toàn cho 0,5AB, bên hoán vị cho giao tử AB với tần số: f/2

Tỉ lệ A-B- = 0,5 x 1 + 0,5 x f/2 luôn lớn hơn 0,5

Phép lai (4) không thỏa mãn.

 

Lời giải

Đáp án D

P: đực lông hung  cái lông trắng

F1:100% lông hung

F2:

Đực: 37,5% hung: 12,5% trắng 6 hung : 2 trắng

Cái: 18,75% hung : 31,25% trắng 3 hung : 5 trắng

Do F2 có 16 tổ hợp lai

F1 mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử

F1 dị hợp 2 cặp gen.

Mà kiểu hình biểu hiện ở 2 giới khác nhau nên ta có: Có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính

TH1: Cặp NST nằm trên vùng không tương đồng cặp NST giới tính X, Y

Ta có 2 giới cùng có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 5

Vậy ta loại trường hợp này

TH2: Cặp NST giới tính nằm ở vùng tương đồng cặp X, Y

Ta có: Giới đực: 6A-B- : 2aaB-Giới cái: 3A-B- : 3A-bb : 1aaB- :1aabb

Vậy tính trạng do 2 alen tương tác bổ sung quy định

Lông hung F2×lông hung F2

Xét cặp NST thường: (1AA: 2Aa)  (1AA : 2Aa)

Đời con:  

Xét cặp NST thường:

Đời con: giới đực: 12B-

Vậy tỉ lệ đực lông hung chiếm: 89×12=49

Đực lông trắng F2 có 2 kiểu gen

Vậy các phát biểu đúng là (2) và (3).