Câu hỏi:
10/02/2020 1,049Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phân với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P) thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F 1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng quả tròn chiếm tỉ lệ 16%. Biết trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) Theo lý thuyết , ở F2 có 10 kiểu gen
(2) Theo lý thuyết, ở F2 có 5 loại kểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn
(3) Theo lí thuyết, ở F2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 26%
(4) Theo lý thuyết, F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%
(5) Theo lý thuyết, ở F2 số cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ 24%
(6) Theo lý thuyết, ở F2 có 2 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, qủa bầu dục
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Quy ước: A đỏ >> a vàng; B tròn >> b bầu dục
Xét F2 có tỉ lệ cây vàng tròn (aaB-) là 16%
g Cây vàng, bầu dục (aabb) = 25% - 16% = 9%
Vậy tần số hoán vị gen là 1- 0,3 Í 2 = 0,4 = 40% nên 4 đúng.
Ở F2 có 10 loại kiểu gen, trong đó có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn
g1 và 2 đúng.
Kiểu gen của F1 là
Ta có giao từ AB = ab = 0,3, Ab = aB = 0,2
Tỷ lệ cây có kiểu gen ở F2 là: 0,3 Í0,3 Í2 =18% g 3 sai.
Cây đỏ tròn dị hợp 1 cặp gen:
nên 5 đúng.
Kiểu hình hoa đỏ quả bầu dục có 2 kiểu gen quy định:
nên 6 đúng.
Vậy chỉ có (3) sai.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho các phép lai sau đây:
(1) (liên kết hoàn toàn) (liên kết hoàn toàn)
(2) (liên kết hoàn toàn) (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)
(3) (liên kết hoàn toàn) (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)
(4) (liên kết hoàn toàn) (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)
Số phép lai luôn cho tỉ lệ kiểu hình: 1A-bb : 2A-B- : 1aaB- là:
Câu 2:
Ở chuột, khi lại giữa một cặp bố mẹ đều thuần chủng và mang kiểu gen khác nhau, người ta thu được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau, ở F2 xuất hiện kết quả như sau:
Chuột cái: 108 con lông xoăn, tai dài; 84 con lông thẳng, tai dài.
Chuột đực: 55 con lông xoăn, tai dài; 53 con lông xoăn, tai ngắn; 43 con lông thẳng, tai ngắn: 41 con lông thắng, tai dài.
Biết tính trạng kích thước tai do 1 cặp gen qui định. Nếu cho các chuột đực có kiểu hình lông xoăn, tai ngắn và các chuột cái có kiểu hình lông xoăn, tai dài ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ chuột cái đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen thu được ở đời con là bao nhiêu?
Câu 3:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Ở phép lai nếu hoán vị gen đều xảy ra ở hai bên với tần số 30%. Cho các phát biểu sau về đời con của phép lai trên :
(1) Kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 39,5%
(2) Kiểu hình khác bố mẹ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 45%
(3) Kiểu gen chiếm tỉ lệ lớn hơn 10%
(4) Có tối đa 9 kiểu gen được tạo ra ở đời con.
Số phát biểu đúng là :
Câu 4:
Ở 1 loài động vật có vú, xét tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen quy định (A, a và B, b). Khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, thu được 100% lông hung. Cho ngẫu phối thu được có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Cho các phát biểu sau đây:
(1) Kiểu gen con đực là .
(2) Kiểu gen con cái là .
(3) Nếu lấy những con lông hung ở đời cho ngẫu phối thì tỉ lệ con đực lông hung ở là .
(4) Con đực lông trắng có 4 loại kiểu gen.
Số phát biểu đúng là
Câu 5:
Ở một loài thực vật, xét sự di truyền của 4 cặp trính trạng trội lặn hoàn toàn, mỗi tính trạng chi phối bởi 1 locus, tiến hành phép lai P: bố AaBBDdEe x mẹ AaBbddEe, có tối đa bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác về phép lai trên?
(1) Xác suất thu được kiểu hình giống bố là 28,125%
(2) Tỉ lệ kiểu gen ở F1 có 3 alen trội là
(3) ở đời F1 có tối đa 36 kiểu gen và 16 kiểu hình
(4) Nếu 2 tế bào cơ thể bố tiến hành giảm phân thì loại giao tử tối đa là 8
(5) Xác suất đời con có 3 tính trạng trội là
Chọn câu trả lời đúng?
Câu 6:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb x aabb (2) aaBb x AaBB
(3) aaBb x aaBb (4) AABb x AaBb
(5) AaBb x AaBB (6) AaBb x aaBb
(7) AAbb x aaBb (8) Aabb x aaBb
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
Câu 7:
Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Cho các phép lai:
(1) aabbDd x AaBBdd.
(2) AaBbDd x aabbDd.
(3) AabbDd x aaBbdd.
(4) aaBbDD x aabbDd.
(5) AabbDD x aaBbDd.
(6) AABbdd x AabbDd.
(7) AabbDD x AabbDd.
(8) AABbDd x Aabbdd.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, số phép lai thu được ở đời con 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1 là:
về câu hỏi!