Bài tập Di truyền quần thể - Sinh học 12 có đáp án (P4)

  • 4836 lượt thi

  • 61 câu hỏi

  • 70 phút

Câu 1:

Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là?

Xem đáp án

Đáp án C

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1: 6 cao, đỏ; 6 cao trắng; 3 thấp đỏ; 1 thấp, trắng.

Xét tính trạng chiều cao cây: cao: thấp

= (6+6) : (3+1) = 3:1

Xét tính trạng màu sắc hoa: đỏ : trắng

= (6+3) : (6+1) = 9:7

Nếu các gen phân li độc lập với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 thu được

= (3:1)(9:7)6:6:3:1

g có sự liên kết giữa gen quy định chiều cao cây với gen quy định màu sắc hoa, và tỉ lệ thấp, trắng = 6,25%

g các gen liên kết hoàn toàn.

Giả sủ màu sắc hoa được quy định bởi cặp gen Aa; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi sự tương tác giữa hai cặp gen Bb và Dd. Kiểu gen B-D-: thân cao; các kiểu gen còn lại cho thân thấp.

Kiểu gien cây P có thể là:

Khi P giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp lặn :

g tỉ lệ KH ở đời con: 1 thấp, đỏ : 2 cao trắng : 1 thấp, trắng.


Câu 2:

Ở một loài động vật, dạng lông do một cặp alen nằm trong NST thường quy định, trong đó, alen A quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông thẳng. Một quần thể có 400 cá thể lông thẳng và 600 cá thể lông xoăn tiến hành giao phối ngẫu nhiên, đời F1 có tỉ lệ cá thể lông thẳng bằng 90% tỉ lệ cá thể lông thẳng ở thế hệ xuất phát. Hãy tính tỉ lệ cá thể lông xoăn có kiểu gen thuần chủng ở thế hệ xuất phát?

Xem đáp án

Đáp án D

A: xoăn trội hoàn toàn so với a: thẳng.

Gọi p và q lần lượt là tần số alen A và a của quần thể; gọi x là số cá thể mang kiểu gen dị hợp của quần thể ở thế hệ  xuất phát, theo bài ra, ta có:

Khi quần thể tiến hành giao phối ngẫu nhiên, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền và có thành phần kiểu gen là:

mặc khác, đời F1 có tỉ lệ cá lệ lông trắng (aa) bằng 90% tỉ lệ cá thể lông thẳng ở thế hệ xuất phát

gsố lượng cá thể lông xoăn có kiểu gen thuần chủng ở thế hệ xuất phát là:


Câu 3:

Ở ruồi giấm, khi trong kiểu gen có mặt cả hai gen A và B quy định mắt đỏ thẫm, gen A quy định mắt hồng, gen B quy định mắt vàng, nếu không có cả hai gen thì có mắt trắng. Gen D quy định cánh bình thường trội so với gen d quy định cánh xẻ. Khi lai ruồi đực mắt vàng – cánh bình thường với ruồi cái mắt hồng – cánh xẻ thu được F1 đực mắt hồng – cánh xẻ và cái mắt đỏ thẫm – cánh bình thường. Cho ruồi cái F1 lần lượt giao phối với ruồi đực F1 và ruồi đực ở P; người ta thấy hiệu số giữa tỉ lệ ruồi mắt trắng, cánh xẻ với ruồi mắt trắng, cánh bình thường là 10,5% trong ruồi đực tạo ra. Biết rằng không phát sinh đột biến. Tần số hoán vị gen và kiểu gen của P là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta thấy F1 có sự phân li kiểu hình không đồng đều ở hai giới và có sự di truyền chéo.

g cả hai tính trạng đều di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X. Các gen quy định màu mắt có tác động bổ sung nằm trên 2 cặp NST khác nhau.

g 1 trong 2 gen A hoặc B liên kết với NST X.

Giả sử nếu A liên kết với NST X:

P: đực vàng (B_XaY) Í cái hồng (bbXAX-), thu được F1 xuất hiện ruồi đực mắt hồng (bbXAY) g con đực P có kiểu gen BbXaY.

Ruồi cái P cho giao tử bXA g F1 sẽ xuất hiện kiểu gen bbXAXa có kiểu hình mắt hồng (trái giả thiết) g loại.

Vậy B liên kết với NST X.

P: đực vàng (aaXBY) Ícái hồng (A_XbXb), ta thấy F1 không thu được ruồi cái mắt vàng (aaXBXb) g ruồi cái P có kiểu gen AAXBXb.

Ta có sơ đồ lai: đực vàng, cánh bình thường (aaXBDY) Í cái hồng, cánh xẻ (AAXbdXbd)

g F1: AaXBDXbd Í AaXbdY (KH: 1 cái đỏ, cánh bình thường : 1 đực hồng, cánh xẻ).

Thực hiện 2 phép lai giữa con cái F1 với con đực F1 và con đực P:

+ Cái F1 Í đực F1: AaXBDXbd Í AaXbdY, các con ruồi đực luôn nhận Y từ bố, giả sử tần số hoán vị gen là x g tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh bình thường (aaXbDY) ở đời con 

Tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ (aaXbdY) ở đời con

+ Cái F1 Í đực P: AaXBDXbd Í aaXBDY g tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh bình thường ở đời con =x4 

Tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ ở đời con =1-x4

Theo đề bài ta có: mắt trắng, cánh xẻ - mắt trắng, cánh bình thường = 0,105.

Vậy tần số hoán vị gen f = 36%.


Câu 4:

Một loài thực vật, mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể, alen trội là trội hoàn toàn. Alen A quy định kiểu hình thân cao, alen a quy định kiểu hình thân thấp, alen B quy định kiểu hình hoa đỏ, alen b quy định kiểu hình hoa trắng. Có bao nhiêu dựa đoán sau đây đúng?

I. Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình

II. Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ có thể thu được 4 loại kiểu hình

III. Có 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình thân cao hoa đỏ   

IV. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình

Xem đáp án

Đáp án D

Các phát biểu số I và II đúng.

Các gen trội là trội hoàn toàn và phân li độc lập với nhau.

- I đúng: Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình. Ví dụ, phép lai AABb Í aabb cho đời con có 2 loại kiểu hình.

- II đúng: Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ có thể thu được 4 loại kiểu hình. Ví dụ, phép lai Aabb Í aaBb cho đời con có 4 loại kiểu hình.

- III sai: chỉ có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ: AABB, AABb, AbBB, AaBb.

- IV sai: cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn thì chỉ cho tối đa 2 loại kiểu hình. Ví dụ, phép lai Aabb Í Aabb cho đời con có 2 loại kiểu hình.

 


Câu 5:

Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau trong cả quá trình phát sinh giao tử đực với giao tử cái. Cho phép lai P: ABabDede×ABabdEde. Đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình mang cả bốn tính trạng lặn chiếm 4%. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu là đúng?

I. Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen

II. Số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ 16,5%

III. Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên

IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng chiếm tỉ lệ 24,5%

Xem đáp án

Đáp án B

Các phát biểu số I và II đúng.

Xét phép lai P:

Khi lai cơ thể dị hợp hai cặp gen, ta có tỉ lệ: A_B = 0,5 + aabb; aaB_= A_bb = 0,25 – aabb.

Phép lai P dị hợp hai cặp gen có hoán vị gen ở cả 2 bên cho đời con có 10 kiều gen, nếu hoán vị gen 1 bên cho đời con có 7 kiểu gen.

Tổ hợp cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 

Tỉ lệ cá thể mang 4 tính trạng lặn ở đời con aabbddee = 0,04 g aabb = 0,04 : 0,25 = 0,16

- I đúng: F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.

Tổ hợp g 4 loại kiểu gen.

Tổ hợp g cho 10 loại kiểu gen.

g số kiểu gen tối đa = 4 Í 10 =40.

- II đúng: Số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiến tỉ lệ 16,5%.

Ta có aabb = 0,16 g A_B_ = 0,5 + 0,16 = 0,66

Tổ hợp g D_E_=0,25 g số cá thể mang cả 4 tính trạng trội A_B_D_E_ = 0,66Í0,25= 16,5%

- III sai: chỉ có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp về cả 4 tính trạng trên.

g4 kiểu gen đồng

hợp: 

g 1 kiểu gen đồng hợp duy nhất: 

- IV sai: Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng chiếm tỉ lệ:

g A_B_= 0,66; A_bb = aaB_= 0,25-0,16 =0,09.

g D_E_=D_ee=ddE_=ddee = 0,25.

g tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội:

A_bbddee + aaB_ddee + aabbD_ee + aabbddE- =

 


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận