Câu hỏi:

09/02/2020 1,195 Lưu

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

I. Ruồi cái F1 có kiểu gen ABabXDXd

II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%

III. Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%  

IV. Lấy ngẫu nhiên hai cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được môt con cái thuần chủng là 14,2%

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Các phát biểu I, III, IV đúng.

- Ở ruồi giấm, con đực không có hoán vị gen.

- P: ♀ Xám, dài, đỏ Í ♂ đen, cụt, trắng g F1: 100% xám, dài, đỏ g F1 dị hợp 3 cặp gen và P thuần chủng

- F1 Í F1:

(aa,bb) = ab Íab = 0,15 = 0,3 Í 0,5

g ab = 0,3 (giao tử liên kết)

g tần số hoán vị gen:  f = 1- 2Í0,3=0,4 (40%)

I đúng: kiểu gen của ruồi cái F1

II sai. Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen

III. Đúng: tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội và một tính trạng lắn ở F2 là:

IV. Đúng: Lấy ngẫu nhiên hai cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 xác xuất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.

Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể

g Tỉ lệ cá thể không phải

Xác suất cần tìm

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Đáp án A

Phép lai AaBb×aabb4 loại kiểu gen.

Các phép lai (AAbb×aaBB) và (AABB×aabb) cho 1 loại kiểu gen. Phép lai (AAbb×aaBb) cho 2 loại kiểu gen.

Lời giải

Đáp án C

Cả 4 phát biểu đều đúng.

Quy luật di truyền chi phối phép lai:

+ Tính trạng màu sắc hoa:

Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng

à tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

+ Tính trạng hình dạng quả:

Quả tròn : bầu dục

à quả tròn là tính trạng trội so với bầu dục.

Nếu các cặp gen này phân li độc lập, kiểu hình hoa trắng, quả bầu dục thu được ở đời con

các cặp gen quy định tính trạng có hiện tượng liên kết không hoàn toàn. Cặp gen quy định hình dạng quả sẽ liên kết với một trong hai cặp gen quy định tính trạng màu hoa.

Quy ước gen: A_B_: hoa đỏ; (A_bb + aaB_): hoa hồng; aabb: hoa trắng; D: quả tròn; d: quả bầu dục. Giả sử cặp gen Dd liên kết với Bb, ta có:

Tỉ lệ hoa trắng, quả bầu dục . Cặp gen Aa phân li độc lập nên tỉ lệ của kiểu gen aa bằng 14tỉ lệ của kiểu gen 

Do hai cây P đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn nên 

bd là giao tử kiên kết. à kiểu gen của hai cây P: AaBDbd

Tần số hoán vị gen

Xét các phát biểu của đề bài:

- I đúng: Các cây ở thế hệ P có kiểu gen giống nhau là AaBDbd.

- II đúng: F1 có 30 kiểu gen khác nhau

sẽ cho số loại kiểu gen =3x10=30 kiểu gen.

- III đúng: tần số hoán vị gen ở cả hai cây bằng 40%.

- IV đúng: lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng:

Các cây hoa đỏ, quả tròn ở F1 chiếm tỉ lệ 0,4425.

Các cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng AABDBD có tỉ lệ bằng (đúng bằng tỉ lệ của cây hoa trắng, quả bầu dục).

à Xác suất cần tìm: 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP