Câu hỏi:

08/02/2020 3,515

Ở chim P thuần chủng lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện 70 chim lông dài, xoăn; 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng : 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có chim lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp chết. Tìm kiểu gen của chim mái lai với F1, tần số hoán vị gen của chim F1 lần lượt là:

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án A

- Tính trạng dài, xoăn là trội so với tính trạng ngắn, thẳng.

Quy ước: A-dài, a-ngắn; B – xoăn, b – thẳng.

- Ở chim: XX là con trống, XY là con mái

- Vì ở F2, tính trạng ngắn, thẳng chỉ biểu hiện ở con cái (XY)

cả hai tính trạng đều nằm trên X, không có alen trên Y.

- Vì trống F1 dài, xoăn lai với con mái chưa biết biểu genF2 xuất hiện con ngắn, thẳng

con trống F1 dị hợp 2 cặp gen.

- Ở F2:

Giao tử liên kết.

Con trống F1:  

Vì ở F2, con trống (XX) 100% dài, xoăncon mái lai với con trống F1 phải có kiểu gen 

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Thực chất của tương tác gen là:

Lời giải

Đáp án A

Câu 2

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lại 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (I) lông xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao; 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con lông trắng, chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Xét các kết luận sau:

(1) Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (có kể đến vai trò của bố mẹ).

(2) Cặp gen quy định chiều cao chân thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen Aa hoặc Bb

(3) Kiểu gen của F1 có thể là:

 

(4) Kiểu gen của cơ thể (I) chỉ có thể là: 

(5) Nếu cho F1 lai với con F1, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm 25%

Số kết luận đúng là:

Lời giải

Đáp án B.

Số KH tạo ra < Số KH PLĐL g liên kết hoàn toàn.

- Quy ước gen:

+ Tính trạng màu sắc lông: A-B- + A-bb: lông xám; aaB-: lông đen; aabb: lông trắng

+ Ở phép lai: F1 chân cao × (I) chân cao g F2: xuất hiện chân thấpg D: chân cao; d- chân thấp.

Tìm thành phần gen của con F1 : vì Pt/c tương phản các cặp geng F1: lông xám, chân caog F1 dị hợp 3 cặp gen: AaBb, Dd

- Tìm thành phần gen của con (I):

+ F1: xám × (I) xámg F2: xám: đen: trắng

+ F1: cao × (I) cao

g F2:  cao/thấp= 3:1g F1: Dd × (I) Dd

- Tìm quy luật di truyền:

F1: AaBb, Dd × (I) Aabb, Dd cho tối đa 3 × 2=6 loại kiểu hình, nhưng ở F2 chỉ có 4 loại kiểu hình g liên kết gen hoàn toàn.

- Nếu cặp Bb và DD cùng trên 1 NST thì tỉ lệ cơ thể trắng, cao ở F2,

g loại g cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể.

- Tìm kiểu gen của cơ thể F1 và cơ thể (I):

+ Cơ thể trắng, cao ở F2 : bb(aaD-) có thể là: 

+ Nếu ở F2, có thể trắng, cao có cả kiểu gen

thì khi giao phối tự do ở F3 sẽ xuất hiện 2 loại kiểu hình bb(aaD-) và bb(aadd) gloại

+ Vật ở F2, có thể trắng cao chỉ có cơ thể F1 và cơ thể (I) đều dị hợp lệch.

(1) đúng: để tạo F1 : BbAdaDBb thì P có thể là:

4 phép lai.     

(2) Sai: Cặp Dd cùng trên 1 NST với cặp Aa.

(3) Sai: Kiểu gen F1 là BbAdaD

(4) Sai: Kiểu gen cơ thể (I) là bbAdaD

(5) đúng:

Câu 4

Tại sao trong di truyền qua thế bào chất tính trạng luôn được di truyền theo dòng mẹ và cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay