Câu hỏi:

13/07/2024 9,945 Lưu

Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.

a) Al + HCl \( \to \) AlCl3 + H2.

b) FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) \[\mathop {Al}\limits^0 \, + \mathop H\limits^{ + 1} Cl \to \mathop {Al}\limits^{ + 3} C{l_3} + {\mathop H\limits^0 _2}\]

Chất khử: Al

Chất oxi hóa: HCl

Ta có các quá trình:

\[\begin{array}{l}2 \times \\3 \times \end{array}\] \[\left| \begin{array}{l}\mathop {Al}\limits^0 \to \mathop {Al}\limits^{ + 3} + 3e\\2\mathop H\limits^{ + 1} + 2e \to {\mathop H\limits^0 _2}\end{array} \right.\]

Phương trình hoá học:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.

b)

Chất khử: FeS2; chất oxi hóa: O2

 

Phương trình hóa học:

\(4Fe{S_2} + 11{O_2} \to 2F{e_2}{O_3} + 8S{O_2}\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án: C

1 tấn quặng chứa 60% FeS2.

Số mol FeS2 trong 1 tấn quặng trên là: \[\frac{{{{10}^6}}}{{120}}.\frac{{60}}{{100}} = \] 5000 mol

Sơ đồ phản ứng: FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4

Dựa trên sơ đồ có số mol H2SO4 là 2.5000 = 10 000 mol.

Khối lượng H2SO4 thu được là:

98 × 10 000 = 980 000 gam = 980 kg = 0,98 tấn.

Khối lượng H2SO4 98% thu được là: \[\frac{{0,98}}{{98}}.100 = 1\]tấn.

Do hiệu suất cả quá trình là 80% nên khối lượng H2SO4 98% thực tế thu được là:

                                         \[1.\frac{{80}}{{100}} = 0,8\]tấn.

Lời giải

a) Tổng nhiệt tạo thành các chất đầu là:

\(\sum {{\Delta _f}H_{298}^o(c{\rm{d}}) = } \,\,{\Delta _f}H_{298}^o({C_2}{H_6}(g)).1 + {\Delta _f}H_{298}^o({O_2}(g)).\frac{7}{2}\)= (-84,7.1) + 0.\(\frac{7}{2}\)= - 84,7 (kJ)

Tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm là:

\(\sum {{\Delta _f}} H_{298}^o(sp) = {\Delta _f}H_{298}^o(C{O_2}(g)).2 + {\Delta _f}H_{298}^o({H_2}O(l)).3\)

= (-393,5.2) + (-285,8.3) = - 1644,4 (kJ)

Biến thiên enthalpy của phản ứng:

\({\Delta _r}H_{298}^o = \sum {{\Delta _f}H_{298}^o} (sp) - \sum {{\Delta _f}H_{298}^o} (cd)\)= - 1559,7 (kJ).

b) Phản ứng là toả nhiệt vì \({\Delta _r}H_{298}^o > 0.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP