Câu hỏi:

10/02/2020 1,494 Lưu

Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?

I. Nuclêôtit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3' của mạch mới.

II. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.

III. Enzim ADN polimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.

IV. Sử dụng 8 loại nucleotit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên liệu.

Số câu trả lời đúng là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn A.

Xét các phát biểu của đề bài:

+ Trên mạch khuôn có chiều 3' → 5' mạch bổ sung được tổng hợp liên tục, theo chiều 5'→ 3' hướng đến chạc ba sao chép.

+ Trên mạch khuôn 5' → 3', mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn theo chiều 5' → 3' (xa dần chạc ba sao chép) tạo nên các đoạn ngắn okazaki, các đoạn này được nối lại với nhau nhờ enzim ADN ligaza (các đoạn okazaki dài khoảng 1000 - 2000 nucleotit).

Phát biểu 1 đúng vì ở enzim ADN polimeraza chỉ có thể gắn nucleotit vào nhóm 3'OH nên mạch mới được tổng hợp theo chiều 5' đến 3'.

Phát biểu 2 sai vì ở sinh vật nhân thực mới có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản còn nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1 đơn vị tái bản do đó chỉ có 1 điểm khởi đầu quá trình tái bản.

Phát biểu 3 đúng. Enzim tháo xoắn là gyraza và helicase. ADN polimeraza có chức năng tổng hợp nên mạch pôlinucleotit.

+ Gyraza hay còn gọi là topoisomeraza có chức năng làm duỗi thẳng phân tử ADN (chuyển ADN từ cấu trúc mạch xoắn thành ADN có cấu trúc mạch thẳng).

+ Helicase là enzim làm đứt các liên kết hidro và tách 2 mạch của phân tử ADN.

Phát biểu 4 đúng. Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều sử dụng 8 loại nucleotit: A, T, G, X; A, U, G, X.

trong đó 4 loại nucleotit để tổng hợp nên chuỗi polinucleotit và 4 loại nucleotit để tổng hợp nên đoạn ARN mồi.

Vậy có 3 phát biểu đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

B. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.

C. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.

D. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

Lời giải

Chọn D

Cấu trúc 1 operon gồm các phần:

+ Z, Y, A: Các gen cấu trúc quy định tổng hợp các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactozo có trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.

+ O: vùng vận hành là trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

+ P: vùng khởi động, nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

→ Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở vi khuẩn E. Coli, vùng vận hành là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

Câu 2

A. mã di truyền có tính đặc hiệu

B. mã di truyền có tính thoái hóa

C. mã di truyền có tính phổ biến

D. mã di truyền là mã bộ 3

Lời giải

Chọn B

Nhờ tính thoái hóa của mã di truyền, nghĩa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau trừ 2 ngoại lệ: AUG mã hóa cho mêtionin ở sinh vật nhân thực và formin mêtionin ở sinh vật nhân sơ, UGG chỉ mã hóa 1 loại axit amin là triptophan.

Do vậy khi đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác xảy ra nhưng bộ ba cũ và bộ ba mới cùng mã hóa 1 axit amin sẽ không làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit

Câu 4

A. Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST

B. Chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST

C. Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn NST

D. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Lizôxôm.

B. Nhân tế bào.

C. Ribôxôm.

D. Bộ máy gôngi.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Mất đoạn

B. Lệch bội

C. Lặp đoạn

D. Đảo đoạn

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP