Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Trả lời
Trình tự đọc |
Nội dung đọc |
Kết quả |
||||||||||||
1. Khung tên |
- Tên sản phẩm - Tỉ lệ bản vẽ - Nơi thiết kế |
- Tay nắm cửa - 1:1 - Công ty T |
||||||||||||
2. Bảng kê |
- Tên gọi chi tiết
- Số lượng - Vật liệu |
|
||||||||||||
3. Hình biểu diễn |
- Tên gọi các hình chiếu - Tên gọi hình cắt |
Hình chiếu bằng Hình cắt đứng |
||||||||||||
4. Kích thước |
- Kích thước chung - Kích thước lắp ghép |
- Ø48; Ø56; 62 - Ø42; Ø3,2 |
||||||||||||
5. Phân tích chi tiết |
Tô màu cho các chi tiết |
|
||||||||||||
6. Tổng hợp |
Trình tự lắp, tháo, công dụng |
- Lắp: 1 – 2 – 3 – 4 - Tháo: 4 – 3 – 2 – 1 Công dụng: bối các chi tiết với nhau. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Em tìm hiểu số lượng, vật liệu của một chi tiết trong bản vẽ lắp ở đâu? Lấy một ví dụ cụ thể trong bản vẽ lắp Hình 4.3.
Câu 2:
Khung tên của bản vẽ lắp Hình 4.3 cho em biết những nội dung gì?
Câu 4:
Người công nhân căn cứ vào đâu để lắp ráp sản phẩm đúng theo yêu cầu kĩ thuật?
Câu 6:
Sưu tầm một sản phẩm đơn giản và giải thích cách thức lắp ghép giữa các chi tiết của sản phẩm đó.
về câu hỏi!