Câu hỏi:

02/04/2023 600 Lưu

Tìm số phát biểu đúng

I. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể về bản chất có sự sắp xếp lại trong khối gen chỉ trong một nhiễm sắc thể

II. Đột biến thêm một cặp nucleotit là dễ xảy ra nhất.

III. Hóa chất 5 Brom Uraxin có cấu trúc tương tự nucleotit loại T dẫn tới dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.

IV. Xét ở cấp độ phân tử phần lớn các đột biến điểm là có hại.

A. 1
B. 3  
C. 4   
D. 2

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Lí thuyết về đột biến NST

Cách giải:

(1) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể về bản chất có sự sắp xếp lại trong khối gen chỉ trong một nhiễm sắc thể: sai, đột biến chuyển đoạn NST gây ra sự sắp xếp lại gen trên 2 NST khác nhau.

(2) Đột biến thêm một cặp nucleotit là dễ xảy ra nhất: sai.

(3) Hóa chất 5 Brom Uraxin có cấu trúc tương tự nucleotit loại T dẫn tới dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X: đúng.16

(4) Xét ở cấp độ phân tử phần lớn các đột biến điểm là có hại: sai, xét ở cấp phân tử, phần lớn đột biến gen là trung tính.

Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’
B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh
C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn
D. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y

Lời giải

Phương pháp:

Enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ → 3’. Điều đó dẫn đến trên 2 mạch khuôn của ADN mẹ có sự tổng hợp khác nhau: mạch khuôn có chiều từ 5’ → 3’ thì mạch mới được tổng hợp gián đoạn thành những đoạn ngắn Okazaki, mạch khuôn có chiều từ 3’ → 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục.

Cách giải:

Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’ là ý đúng

Chọn A.

Lời giải

Phương pháp:

Lí thuyết liên kết gen → Viết SĐL → Xác định tỉ lệ kiểu gen

Cách giải:

P: ABab        ×       ABab

G: AB, ab × AB, ab

F1: 1ABAB;2ABab:1abab→ Tỷ lệ ABab là: 50%

Chọn A.

Câu 3

A. một đoạn phân tử ADN quấn 11/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon
B. phân tử ADN quấn 7/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon
C. phân tử histon được quấn quanh bởi 1 đoạn ADN dài 146 nucleotit
D. 8 phân tử histon được quấn quanh bởi 7/4vòng xoắn ADN dài 146 cặp nucleotide

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc
B. NST thường bao giờ cũng tồn tạo thành từng cặp tương đồng và có số lượng nhiều hơn NST giới tính
C. NST giới tính chỉ có một cặp có thể tương đồng hoặc không tương đồng, ở một số loài NST giới tính chỉ có một chiếc
D. Cặp NST giới tính ở giới cái bao giờ cũng gồm 2 chiếc có thể tương đồng hoặc không tương đồng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP