Câu hỏi:
02/04/2023 2,714Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về NST trong tế bào sinh dưỡng của các loài?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp:
- Nhiễm sắc thể (NST) là vật thể tồn tại trong nhân tế bào, bắt màu thuốc nhuộm kiềm tính, do vật chất di truyền tập trung lại thành những sợi ngắn và có số lượng, hình dạng kích thước đặc trưng cho mỗi loài.
- Trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma), nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái và kích thước, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ → các gen trên cặp NST cũng tồn tại thành từng cặp NST tương đồng
- Bộ NST trong tế bào chứa các cặp NST tương đồng gọi là bộ NST lưỡng bội (2n), bộ NST trong giao tử chỉ chứa một NST của mỗi cặp tương đồng được gọi là bộ NST đơn bội (n).
- Ở các loài đơn tính có sự khác nhau về một cặp NST giới tính giữa hai giới đực cái.
- Đa số các loài có kí hiệu cặp NST giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY.
- Một số trường hợp khác: châu chấu: giới cái XX, giới đực OX; chim, tằm: cái XY, đực XX
- Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng và cấu trúc NST.
Cách giải:
Phát biểu sai: Cặp NST giới tính ở giới cái bao giờ cũng gồm 2 chiếc có thể tương đồng hoặc không tương đồng
Chọn DCÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Cho cá thể có kiểu gen (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn F1 thu được loại kiểu gen này với tỉ lệ
Câu 4:
Ở cà độc dược có 12 cặp NST tương đồng trong tế bào sinh dưỡng. Có nhiều nhất bao nhiêu trường hợp đột biến dạng thể một đơn?
Câu 5:
Ở một loài côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A. thân xám; gen a: thân đen; Gen B. mắt đỏ; gen b: mắt vàng; Gen D. lông ngắn; gen d: lông dài. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Phép lai nào sau đây không tạo ra kiểu hình thân đen, mắt vàng, lông dài ở con lai?
Câu 6:
Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với quả bí tròn được F2: 152 bí quả tròn : 114 bí quả dẹt : 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, trong số bí quả tròn thu được ở F2 thì số bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ
về câu hỏi!