Câu hỏi:
20/06/2023 1,504As mentioned in the first paragraph, the following aspects will be influenced by the aging in the society, EXCEPT_______.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
TẠM DỊCH: People are living longer and, in some parts of the world, healthier lives. This represents one of the crowning achievements of the last century, but also a significant challenge. Longer lives must be planned for. Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older citizens, and international relations. The Global Burden of Disease, a study conducted by the World Health Organization, predicts a very large increase in age-related chronic disease in all regions of the world. Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health services.
Population aging is driven by declines in fertility and improvements in health and longevity. In more developed countries, falling fertility beginning in the early 1900’s has resulted in current levels being below the population replacement rate of two live births per woman. Perhaps the most surprising demographic development of the past 20 years has been the pace of fertility decline in many less developed countries. In 2006, for example, the total fertility rate was at or below the replacement rate in 44 less developed countries. One central issue for policymakers in regard to pension funds is the relationship between the official retirement age and actual retirement age. Over several decades in the latter part of the 20th century, many of the more developed nations lowered the official age at which people become fully entitled to public pension benefits. This was propelled by general economic conditions, changes in welfare philosophy, and private pension trends. Despite the recent trend toward increased workforce participation at older ages, a significant gap between official and actual ages of retirement persists. This trend is emerging in rapidly aging developing countries as well. Many countries already have taken steps towards much-needed reform of their old-age social insurance programs. One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. Another strategy for bolstering economic security for older people has been to increase the contributions by workers. Other measures to enhance income for older people include new financial instruments for private savings, tax incentives for individual retirement savings, and supplemental occupational pension plans. |
Mọi người đang sống lâu hơn, và ở một số nơi trên thế giới, sống khỏe mạnh hơn. Điều này đại diện cho một trong những thành tựu vẻ vang của thế kỷ qua, nhưng cũng là một thách thức đáng kể. Cuộc sống lâu dài hơn phải được lên kế hoạch kỹ lưỡng. Sự già hóa xã hội có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế và dẫn đến nhiều vấn đề khác, bao gồm sự bền vững gia đình, khả năng cung cấp tài nguyên cho công dân lớn tuổi của quốc gia và cộng đồng, và các mối quan hệ quốc tế. Global Burden of Disease, một nghiên cứu được Tổ chức Y tế Thế giới tiến hành, dự báo sẽ có một sự gia tăng rất lớn về bệnh mạn tính liên quan đến tuổi tác ở tất cả các nơi trên thế giới. Việc đối phó với vấn đề này sẽ là một thử thách không nhỏ đối với dịch vụ sức khỏe của tất cả các nước. Già hóa dân số được thúc đẩy bởi sự suy giảm tỉ lệ sinh sản và sự cải thiện về sức khỏe và tuổi thọ. Ở các nước phát triển hơn, tỉ suất sinh giảm sút khởi phát từ đầu những năm 1900 đã dẫn đến mức hiện tại thấp hơn mức sinh thay thế là hai trẻ em trên một phụ nữ. Có lẽ sự phát triển nhân khẩu học đáng ngạc nhiên nhất của 20 năm qua chính là tốc độ giảm mức sinh ở nhiều nước kém phát triển. Ví dụ, vào năm 2006, tổng tỷ suất sinh bằng hoặc thấp hơn mức sinh thay thế ở 44 nước kém phát triển.
Một vấn đề trọng tâm đối với các nhà hoạch định chính sách liên quan đến quỹ lương hưu chính là mối quan hệ giữa tuổi nghỉ hưu chính thức và tuổi nghỉ hưu thực. Qua vài thập kỷ trong khoảng nửa sau của thế kỷ 20, nhiều quốc gia phát triển hơn đã giảm độ tuổi chính thức mà mọi người được hưởng đầy đủ trợ cấp hưu trí. Việc này được thúc đẩy bởi các điều kiện kinh tế chung, những thay đổi trong triết lý phúc lợi, và xu hướng lương hưu tư nhân. Mặc cho xu hướng tăng tỷ lệ tham gia lực lượng lao động ở độ tuổi cao hơn gần đây, khoảng cách đáng kể giữa tuổi nghỉ hưu chính thức và thực tế vẫn tồn tại. Xu hướng này cũng đang dần xuất hiện ở các nước đang phát triển có dân số già hóa nhanh chóng. Nhiều nước đã thực hiện các biện pháp cải cách cần thiết đối với chương trình bảo hiểm xã hội tuổi già. Một cải cách phổ biến chính là tăng độ tuổi đủ điều kiện để nhận trợ cấp hưu trí công. Một chiến lược khác nhằm củng cố an ninh kinh tế cho những người lớn tuổi chính là tăng mức đóng góp của người lao động. Các biện pháp khác để nâng cao thu nhập cho những người lớn tuổi bao gồm các công cụ tài chính mới để tiết kiệm cá nhân, ưu đãi thuế đối với tiết kiệm hưu trí cá nhân, và các kế hoạch lương hưu nghề nghiệp bổ sung. |
Như được đề cập trong đoạn đầu tiên, những khía cạnh sau đây sẽ bị ảnh hưởng bởi sự già hóa xã hội, ngoại trừ _____.
A. thành tựu công nghệ
B. sự phát triển bền vững của các gia đình
C. chăm sóc y tế
D. phúc lợi xã hội
Thông tin:
+ Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older citizens, and international relations. (Sự già hóa xã hội có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế và dẫn đến nhiều vấn đề khác, bao gồm sự bền vững gia đình, khả năng cung cấp tài nguyên cho công dân lớn tuổi của quốc gia và cộng đồng, và các mối quan hệ quốc tế.)
→ B, D đúng
+ Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health services. (Việc đối phó với vấn đề này sẽ là một thử thách không nhỏ đối với dịch vụ sức khỏe của tất cả các nước.)
→ C đúng
→ Chọn đáp án A
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
What does the word "This" in paragraph 3 refer to?
Lời giải của GV VietJack
Từ “This” trong đoạn 3 đề cập đến gì?
A. sự giảm độ tuổi hưởng lương hưu chính thức
B. trợ cấp hưu trí công
C. vấn đề trọng tâm
D. mối quan hệ giữa độ tuổi nghỉ hưu chính thức và độ tuổi nghỉ hưu thực tế
Thông tin:
Over several decades in the latter part of the 20th century, many of the more developed nations lowered the official age at which people become fully entitled to public pension benefits. This was propelled by general economic conditions, changes in welfare philosophy, and private pension trends. (Qua vài thập kỷ trong khoảng sau của thế kỷ 20, nhiều quốc gia phát triển hơn đã giảm độ tuổi chính thức mà mọi người được hưởng đầy đủ trợ cấp hưu trí. Việc này được thúc đẩy bởi các điều kiện kinh tế chung, những thay đổi trong triết lý phúc lợi, và xu hướng lương hưu tư nhân.)
→ Chọn đáp án A
Câu 3:
The word "incentives" in paragraph 3 is closest in meaning to_______.
Lời giải của GV VietJack
Từ “incentives” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ ______.
A. vật cản
B. chướng ngại vật
C. trở ngại
D. kích thích
incentive (n): sự khuyến khích = stimulus
→ Chọn đáp án D
Câu 4:
According to paragraph 3, which of the following is the measure of old-age social insurance programs?
Lời giải của GV VietJack
Theo đoạn 3, đâu là biện pháp của chương trình bảo hiểm xã hội tuổi già?
A. Giảm độ tuổi mà người lớn tuổi có thể nhận lương hưu
B. Tăng thêm khoảng cách giữa độ tuổi nghỉ hưu chính thức và độ tuổi nghỉ hưu thực tế
C. Ban hành nhiều chính sách nhằm tăng thu nhập trước nghỉ hưu
D. Khuyến khích người lớn tuổi đóng góp nhiều hơn vào kinh tế
Thông tin:
Many countries already have taken steps towards much-needed reform of their old-age social insurance programs. One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. Another strategy for bolstering economic security for older people has been to increase the contributions by workers. (Nhiều nước đã thực hiện các biện pháp cải cách cần thiết đối với chương trình bảo hiểm xã hội tuổi già. Một cải cách phổ biến chính là tăng độ tuổi đủ điều kiện để nhận trợ cấp hưu trí công. Một chiến lược khác nhằm củng cố an ninh kinh tế cho những người lớn tuổi chính là tăng mức đóng góp của người lao động.)
→ Chọn đáp án D
Câu 5:
Which of the following best describes the main purpose of the author in the passage?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây miêu tả đúng nhất mục đích của tác giả trong đoạn văn?
A. Để đề xuất một số giải pháp hiệu quả nhằm đối phó với sự gia tăng dân số già hóa nhanh chóng
B. Để chứng minh sự đóng góp đáng kể của dân số già hóa đối với nền kinh tế thế giới
C. Để cung cấp một tổng quan về những hạn chế của dân số già hóa của thế giới
D. Để trình bày tóm tắt về nguyên nhân và hậu quả của dân số già hóa
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về những nguyên nhân và ảnh hưởng của sự già hóa dân số.
==> Tóm tắt về nguyên nhân và hậu quả của dân số già hóa
→ Chọn đáp án D
Câu 6:
What can be inferred from the second paragraph?
Lời giải của GV VietJack
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn thứ hai?
A. Tỷ suất sinh của dân số thế giới không đủ để thay thế những người già.
B. Tỷ lệ sinh ở các nước đã phát triển thấp hơn ở các nước đang phát triển.
C. Sự cải thiện trong hệ thống chăm sóc y tế là một trong những lý do gây giảm tỷ suất sinh.
D. Sự tăng tử suất đã dẫn đến sự thiếu hụt lao động ở các nước đã phát triển.
Thông tin:
In 2006, for example, the total fertility rate was at or below the replacement rate in 44 less developed countries. (Ví dụ, vào năm 2006, tổng tỷ suất sinh bằng hoặc thấp hơn mức sinh thay thế ở 44 nước kém phát triển.)
→ Chọn đáp án A
Câu 7:
The word "chronic" in paragraph 1 is closest in meaning to________.
Lời giải của GV VietJack
Từ “chronic” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ ______.
A. short-lived (adj): ngắn ngủi
B. temporary (adj): tạm thời
C. long-lasting (adj): kéo dài
D. unstable (adj): không ổn định
chronic (adj): kinh niên, mãn tính = long-lasting
→ Chọn đáp án C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
A recent study by Australian investigators concluded that our friends even help to (46)_______our lives.
Câu 2:
The word "modified" in paragraph 1 is CLOSEST in meaning to________.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Marie didn't turn up at John's birthday party. I feel so sorry for that.
Câu 5:
She has been sitting at the computer since her husband_______ home.
Câu 6:
I really enjoy a cut and thrust with James; he always has a unique perspective, even if we clash sometimes.
Câu 7:
I am sure I am becoming forgettable because last week I locked myself out of the house twice.
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề V. Đọc điền khuyết cấu trúc câu có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 4)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 9)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 2)
về câu hỏi!