Câu hỏi:
27/06/2023 906Education has many advantages for people. First of all, education (46) ______ the way for us to have a good career.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH BÀI:
Giáo dục là một vấn đề quan trọng trong cuộc sống của một người. Đó là chìa khóa để thành công trong tương lai, và có nhiều cơ hội trong cuộc sống của chúng ta. Giáo dục mang lại nhiều lợi ích cho con người. Trước hết, giáo dục mở đường cho chúng ta có một nghề nghiệp tốt. Chúng ta có thể có nhiều cơ hội làm việc tại bất kỳ nơi làm việc nào chúng ta mong muốn. Nó tăng các cơ hội cho một việc làm tốt hơn và dễ dàng hơn. Hơn nữa, giáo dục tạo cho chúng ta một địa vị tốt trong xã hội. Là những người có học, chúng ta được coi là nguồn tri thức quý giá cho xã hội. Có giáo dục giúp chúng ta dạy cho người khác những đạo đức cần thiết, cách cư xử tốt và đạo đức khôn ngoan. Bên cạnh đó, ai cũng biết rằng sự tự tin luôn được tạo ra từ giáo dục. Việc chúng ta có được sự tự tin là một điều may mắn lớn lao, giúp chúng ta gặp nhiều thuận lợi và thành công trong cuộc sống. Ví dụ, nó giúp chúng ta quản lý các nhiệm vụ cụ thể, giải quyết các thách thức trong cuộc sống và duy trì lập trường tích cực. Nói chung, giáo dục là quá trình tiếp thu kiến thức và thông tin dẫn đến một tương lai thành công.
- pave the way (for somebody/something): mở đường cho ai/cái gì; tạo tình huống có lợi cho việc
Tạm dịch: First of all, education paves the way for us to have a good career. (Trước hết, giáo dục mở đường cho chúng ta có một nghề nghiệp tốt.)
→ Chọn đáp án B
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức liên từ:
- however: tuy nhiên
- instead: thay vào đó
- furthermore: hơn nữa
- otherwise: nếu không thì
Tạm dịch: It enhances the opportunities for a better and easier employment. Furthermore, education grants us a good status in society. (Nó tăng cường các cơ hội cho một việc làm tốt hơn và dễ dàng hơn. Hơn nữa, giáo dục cấp cho chúng ta một địa vị tốt trong xã hội.)
→ Chọn đáp án C
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức từ xác định:
- other + danh từ số nhiều/danh từ không đếm được: những người hoặc vật khác
- another + danh từ số ít: người khác, cái khác
- others: những người/cái khác
- much + N không đếm được: nhiều
Tạm dịch: Having education helps us teach others necessary morals, good manners and wise ethics. (Có giáo dục tốt giúp chúng ta dạy cho người khác những đạo đức cần thiết, cách cư xử tốt và đạo đức khôn ngoan.)
→ Chọn đáp án C
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức từ vựng:
- specific (adj): cụ thể
- special (adj): đặc biệt
- especial (adj): đặc biệt
- specifiable (adj): có thể chỉ rõ được, có thể làm cụ thể hóa được
Tạm dịch: For example, it helps us manage specific tasks, tackle life’s challenges and maintain positive stands. (Ví dụ, nó giúp chúng ta xử lý các nhiệm vụ cụ thể, giải quyết các thách thức trong cuộc sống và duy trì quan điểm tích cực.)
→ Chọn đáp án A
Câu 5:
All in all, education is the process of acquiring knowledge and information (50) ______ leads to a successful future.
Lời giải của GV VietJack
Đại từ quan hệ:
Ta dùng đại từ quan hệ ‘that’ thay cho danh từ chỉ vật ‘knowledge and information’
Tạm dịch: All in all, education is the process of acquiring knowledge and information that leads to a successful future. (Nói chung, giáo dục là quá trình tiếp thu kiến thức và thông tin dẫn đến một tương lai thành công.)
→ Chọn đáp án A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
An effective exercise programme has three key ______ - intensity, frequency and duration.
Câu 2:
Which of the following could be the best title for the passage?
Câu 3:
Which of the following could be the best title for the passage?
Câu 4:
They all admit that John is more qualified but Sarah ______ the advantage of more hands- on experience.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
về câu hỏi!