Câu hỏi:
19/06/2023 5,968Which of the following is NOT true about the Laron syndrome?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH BÀI:
Một đứa trẻ sinh ra ngày nay sẽ sống bao lâu? 100 năm? 120 năm? Các nhà khoa học đang nghiên cứu về các gen có thể mang đến tuổi thọ cao cho tất cả chúng ta.
Đã có rất nhiều người vượt qua ngưỡng 100 tuổi. Trên thực tế, hiện có rất nhiều người cao tuổi, khỏe mạnh đến nỗi họ có cái tên dành riêng cho mình: người siêu thọ. Đây là những người trên 80 tuổi không có bệnh nặng, như cao huyết áp, bệnh tim hoặc bệnh tiểu đường.
Có nhiều nghiên cứu khoa học về các cộng đồng có nhiều người cao tuổi khỏe mạnh. Chúng gồm những nơi như Calabria ở miền Nam nước Ý và đảo Okinawa ở Nhật Bản. Ở Calabria, ngôi làng nhỏ của Molochio có khoảng 2,000 cư dân. Và trong số này, có ít nhất 8 người trên 100 tuổi. Khi các nhà nghiên cứu hỏi mọi người về bí quyết sống thọ, câu trả lời hầu như luôn liên quan đến thực phẩm và hầu như luôn giống nhau: “Tôi ăn rất nhiều trái cây và rau củ.”, “Tôi ăn mỗi thứ một ít.”, “Tôi không hút thuốc và uống rượu.”.
Trong quá khứ, những nhà khoa học xem những yếu tố như chế độ ăn uống và lối sống là lời giải thích cho tuổi thọ cao, ngày nay họ cũng đang nghiên cứu về gen. Nhà nghiên cứu Eric Topol nói rằng hẳn là có những gen có thể giải thích lý do tại sao mọi người lại được bảo vệ trước những ảnh hưởng của quá trình lão hóa. Nghiên cứu mới về tuổi thọ cao đã nghiên cứu kỹ lưỡng về những người có mối liên hệ di truyền. Một nhóm thú vị sống ở Ecuador. Tại một khu vực trong nước có một số người có tình trạng di truyền. Nó được gọi là hội chứng Laron. Những người này không phát triển quá cao - chỉ hơn 1 mét. Nhưng hội chứng Laron cũng bảo vệ họ khỏi bệnh ung thư và tiểu đường. Kết quả là, họ sống lâu hơn những thành viên khác trong gia đình. Trong khi đó, trên đảo Hawaii ở Oahu, có một nhóm những người đàn ông sống thọ khác, họ là người Mỹ gốc Nhật. Họ có gen tương tự với nhóm mắc hội chứng Laron.
Quay lại Calabria, các nhà nghiên cứu đã dựng cây gia đình của những người 100 tuổi. Họ xem xét thông tin gia đình từ thế kỷ 19 cho đến ngày nay. Họ kết luận rằng có những nhân tố gen mang lại lợi ích sức khỏe cho đàn ông. Đây là một kết quả đáng ngạc nhiên vì thường ở châu Âu, nữ giới sống lâu hơn nam giới. Vậy điều gì thật sự khiến người ta sống lâu hơn? Có vẻ đó là sự tương tác giữa gen, môi trường và có thể là nhân tố thứ 3 - sự may mắn.
Điều nào sau đây không đúng về hội chứng Laron?
A. Hội chứng này là một vấn đề sức khỏe đối với nhóm người ở Ecuador và Hawaii.
B. Nó là kết quả của tình trạng gen.
C. Những ai mắc hội chứng này dễ bị bệnh tiểu đường.
D. Những người Ecuador mắc hội chứng Laron cao khoảng 1 mét.
Thông tin:
+ One interesting group lives in Ecuador. In one area of the country there are a number of people with the same genetic condition. It’s called Laron syndrome. […] Meanwhile, on the Hawaiian island of Oahu, there’s another group of long-lived men, Japanese-Americans. They have a similar gene to the Laron syndrome group. (Một nhóm thú vị sống ở Ecuador. Tại một khu vực trong nước có một số người có tình trạng di truyền. Nó được gọi là hội chứng Laron. […] Trong khi đó, trên đảo Hawaii ở Oahu, có một nhóm những người đàn ông sống thọ khác, họ là người Mỹ gốc Nhật. Họ có gen tương tự với nhóm mắc hội chứng Laron.)
→ A, B đúng
+ It’s called Laron syndrome. These people don’t grow very tall – just over one metre. (Nó được gọi là hội chứng Laron. Những người này không phát triển quá cao - chỉ hơn 1 mét.)
→ D đúng
+ But Laron syndrome also give them protection against cancer and diabetes. (Nhưng hội chứng Laron cũng bảo vệ họ khỏi bệnh ung thư và tiểu đường.)
→ C sai
→ Chọn đáp án C
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Which of the following is the best title for the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Bí quyết sống lâu và sống khỏe
B. Bí quyết gia tăng tuổi thọ
C. Làm sao để sống hơn 100 năm?
D. Tuổi thọ của con người được quyết định bởi gen
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về những yếu tố giúp con người có thể sống thọ và khỏe mạnh: gen, môi trường sống và may mắn
==> Bí quyết sống lâu và sống khỏe
→ Chọn đáp án A
Câu 3:
Who are the wellderly?
Lời giải của GV VietJack
Những người siêu thọ là ai?
A. Họ là những người lớn tuổi mắc các vấn đề sức khỏe.
B. Họ là những người trẻ tuổi mắc các vấn đề sức khỏe.
C. Họ là những người trẻ tuổi khỏe mạnh.
D. Họ là những người lớn tuổi khỏe mạnh
Thông tin:
In fact, there are now so many healthy, elderly people that there’s a name for them: the wellderly. (Trên thực tế, hiện có rất nhiều người cao tuổi, khỏe mạnh đến nỗi họ có cái tên dành riêng cho mình: người siêu thọ.)
→ Chọn đáp án D
Câu 4:
Which of the following can be inferred from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Điều nào có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Những yếu tố khác nhau dẫn đến tuổi già khỏe mạnh.
B. Nhiều đàn ông châu Âu có tuổi thọ cao khỏe mạnh hơn phụ nữ.
C. Trong quá khứ, nhiều người có tuổi thọ cao và khỏe mạnh hơn.
D. Chúng ta đều sống ít nhất 100 năm.
Thông tin:
So what really makes people live longer? It seems likely that it is an interaction of genes, the environment and probably a third factor – luck. (Vậy điều gì thật sự khiến người ta sống lâu hơn? Có vẻ đó là sự tương tác giữa gen, môi trường và có thể là nhân tố thứ 3 - sự may mắn.)
→ Chọn đáp án A
Câu 5:
According to paragraph 3, _______.
Lời giải của GV VietJack
Theo đoạn 3, ________.
A. các nhà khoa học đã nghiên cứu về những địa điểm chỉ có một người già khỏe mạnh sống
B. các nhà khoa học đã nghiên cứu về những địa điểm không có người già khỏe mạnh sống
C. các nhà khoa học đã nghiên cứu về những địa điểm nơi đa số mọi người đều sống đến 100 tuổi
D. các nhà khoa học đã tiến hành nhiều nghiên cứu về những địa điểm nơi tuổi già khỏe mạnh là chuyện bình thường
Thông tin:
There are many scientific studies of communities where healthy old age is typical. (Có nhiều nghiên cứu khoa học về các cộng đồng có nhiều người cao tuổi khỏe mạnh.)
→ Chọn đáp án D
Câu 6:
The word they in paragraph 4 refers to _______.
Lời giải của GV VietJack
Từ “they” trong đoạn 4 đề cập đến ______.
A. những nhà khoa học
B. những lời giải thích
C. những thứ
D. chế độ dinh dưỡng và lối sống
Thông tin:
In the past, scientists looked at things such as diet and lifestyle for an explanation of long life, these days they are also looking at genetics. (Trong quá khứ, những nhà khoa học xem những yếu tố như chế độ ăn uống và lối sống là lời giải thích cho tuổi thọ cao, ngày nay họ cũng đang nghiên cứu về gen.)
→ Chọn đáp án A
Câu 7:
The word scrutinize in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Từ “scrutinize” trong đoạn 4 đồng nghĩa với từ _____.
A. weigh (v): cân đong
B. peruse (v): đọc kỹ
C. inspect (v): kiểm tra kỹ
D. discover (v): khám phá
scrutinize (v): nghiên cứu kỹ = inspect
→ Chọn đáp án C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Oprah Winfrey has been an important role model for black American women, breaking down many invisible _______.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
It was her performances in American idol that gained her an international reputation as a soprano.
Câu 3:
Some teenagers just simply run _______ to their parents’ expectations as a way to express their identity.
Câu 4:
He started working in the World Bank. That was right after he had graduated from university.
Câu 5:
Some of his proposals would not so much control the product as attach a few _______ to the proposed system.
về câu hỏi!