Câu hỏi:
19/06/2023 1,702
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 41 to 45.
Harvard University, today recognized as part of the top echelon of the world’s universities, came from very inauspicious and humble beginning. This oldest of American universities was founded in 1636, just sixteen years after the Pilgrims landed at Plymouth. Included in the Puritan emigrants to the Massachusetts colony during this period were more than 100 graduates of England’s prestigious Oxford and Cambridge universities, and these universities graduates in the New Word were determined that their sons would have the same educational opportunities that they themselves had had. Because of this support in the colony for an institution of higher learning, the General Court of Massachusetts appropriated 400 pounds for a college in October of 1636 and early the following year decided on a parcel of land for the school; this land was in an area called Newetowne which was later renamed Cambridge after its English cousin and is the site of the present-day university. When a young minister named John Harvard, who came from the neighboring town of Charlestowne, died from tuberculosis in 1638, he willed half of his estate of 1,700 pounds to the fledgling college. In spite of the fact that only half of the bequest was actually paid, the General Court named the college after the minister in appreciation for what he had done. The amount of the bequest may not have been large, particularly by today’s standard, but it was more than the General Court had found it necessary to appropriate in order to open the college. Henry Dunster was appointed the first president of Harvard in 1640, and it should be noted that in addition to serving as president, he was also the entire faculty, with an entering freshmen class of four students. Although the staff did expand somewhat, for the first century of its existence the entire teaching staff consisted of the president and three or four tutors. (Source: https.//www.examenglish.com/TOEFL/TOEFL_readingl.htm&ved)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 41 to 45.
Harvard University, today recognized as part of the top echelon of the world’s universities, came from very inauspicious and humble beginning. This oldest of American universities was founded in 1636, just sixteen years after the Pilgrims landed at Plymouth. Included in the Puritan emigrants to the Massachusetts colony during this period were more than 100 graduates of England’s prestigious Oxford and Cambridge universities, and these universities graduates in the New Word were determined that their sons would have the same educational opportunities that they themselves had had. Because of this support in the colony for an institution of higher learning, the General Court of Massachusetts appropriated 400 pounds for a college in October of 1636 and early the following year decided on a parcel of land for the school; this land was in an area called Newetowne which was later renamed Cambridge after its English cousin and is the site of the present-day university. When a young minister named John Harvard, who came from the neighboring town of Charlestowne, died from tuberculosis in 1638, he willed half of his estate of 1,700 pounds to the fledgling college. In spite of the fact that only half of the bequest was actually paid, the General Court named the college after the minister in appreciation for what he had done. The amount of the bequest may not have been large, particularly by today’s standard, but it was more than the General Court had found it necessary to appropriate in order to open the college. Henry Dunster was appointed the first president of Harvard in 1640, and it should be noted that in addition to serving as president, he was also the entire faculty, with an entering freshmen class of four students. Although the staff did expand somewhat, for the first century of its existence the entire teaching staff consisted of the president and three or four tutors. (Source: https.//www.examenglish.com/TOEFL/TOEFL_readingl.htm&ved)
The passage indicates that Harvard is _______.
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH BÀI:
Đại học Harvard, ngày nay được công nhận thuộc nhóm trường đại học hàng đầu thế giới, đã có xuất phát điểm không may và khiêm tốn.
Ngôi trường lâu đời nhất trong số các trường đại học Hoa Kỳ này đã được thành lập vào năm 1636, chỉ 16 năm sau khi những người hành hương đổ bộ đến Plymouth. Trong số những người Thanh giáo di cư đến thuộc địa Massachusetts trong thời gian này có hơn 100 sinh viên tốt nghiệp các trường đại học danh giá Oxford và Cambridge ở Anh, và những người mới tốt nghiệp đại học này trong Thế giới mới đã xác định rằng con trai họ phải nhận được cơ hội giáo dục tương tự như họ đã từng có. Nhờ sự hỗ trợ cho cơ sở giáo dục đại học trong thuộc địa, Tòa án chung của Massachusetts đã phân bổ 400 bảng Anh cho một trường đại học vào tháng 10 năm 1636 và đầu năm sau đó, họ đã quyết định lô đất để đặt trường; khu đất đó nằm trong một khu vực có tên là Newetowne, nơi sau đó đã được đổi tên thành Cambridge theo tên người anh em của Anh và là địa điểm trường đại học ngày nay.
Khi một mục sư trẻ tuổi có tên là John Harvard, người đến từ thị trấn Charlestowne lân cận, qua đời vì bệnh lao vào năm 1638, ông đã để lại một nửa tài sản trị giá 1,700 Bảng cho trường đại học. Mặc dù thực tế rằng chỉ có một nửa số tiền thừa kế được chi trả, Tòa án Chung vẫn đặt tên cho trường đại học theo tên của vị mục sư để vinh danh những gì ông đã làm. Khoản tiền để lại không nhiều, nhất là theo tiêu chuẩn ngày nay, nhưng nó lớn hơn con số cần thiết mà Tòa án Chung ước tính cần thiết để mở trường đại học.
Henry Dunster được bổ nhiệm làm hiệu trưởng đầu tiên của trường Harvard vào năm 1640, và ngoài việc làm hiệu trưởng, ông cũng là một giảng viên, với một lớp sinh viên năm nhất gồm 4 người. Mặc dù số nhân viên đã được nâng lên, nhưng trong thế kỷ đầu tồn tại, toàn bộ cán bộ giảng dạy bao gồm hiệu trưởng và 3 hoặc 4 giảng viên.
A. một trong những trường đại học lâu đời nhất thế giới
B. một trong những trường đại học lâu đời nhất Hoa Kỳ
C. trường đại học lâu đời nhất thế giới
D. trường đại học lâu đời nhất Hoa Kỳ
Thông tin:
This oldest of American universities was founded in 1636, just sixteen years after the Pilgrims landed at Plymouth. (Ngôi trường lâu đời nhất trong số các trường đại học Hoa Kỳ này đã được thành lập vào năm 1636, chỉ 16 năm sau khi những người hành hương đổ bộ đến Plymouth.)
→ Chọn đáp án B
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Which of the following is NOT mentioned about John Harvard?
Which of the following is NOT mentioned about John Harvard?
Lời giải của GV VietJack
Điều nào sau đây không được đề cập về John Harvard?
A. Ông mất vì bệnh gì.
B. Ông đến từ đâu.
C. Ông được chôn cất ở đâu.
D. Ông để lại bao nhiêu tài sản cho trường Harvard.
Thông tin:
When a young minister named John Harvard, who came from the neighboring town of Charlestowne, died from tuberculosis in 1638, he willed half of his estate of 1,700 pounds to the fledgling college. (Khi một mục sư trẻ tuổi có tên là John Harvard, người đến từ thị trấn Charlestowne lân cận, qua đời vì bệnh lao vào năm 1638, ông đã để lại một nửa tài sản trị giá 1,700 Bảng cho trường đại học.)
→ Chọn đáp án C
Câu 3:
The pronoun they in the second paragraph refers to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đại từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến ______.
A. những người tốt nghiệp đại học
B. các trường đại học Oxford và Cambridge
C. những cơ hội giáo dục
D. những người con trai
Thông tin:
Included in the Puritan emigrants to the Massachusetts colony during this period were more than 100 graduates of England’s prestigious Oxford and Cambridge universities, and these universities graduates in the New Word were determined that their sons would have the same educational opportunities that they themselves had had. (Trong số những người Thanh giáo di cư đến thuộc địa Massachusetts trong thời gian này có hơn 100 sinh viên tốt nghiệp các trường đại học danh giá Oxford và Cambridge ở Anh, và những người mới tốt nghiệp đại học này trong Thế giới mới đã xác định rằng con trai họ phải nhận được cơ hội giáo dục tương tự như họ đã từng có.)
→ Chọn đáp án A
Câu 4:
The main idea of this passage is that _______.
The main idea of this passage is that _______.
Lời giải của GV VietJack
Ý chính của đoạn văn này chính là ______.
A. Trường đại học Harvard phát triển dưới sự bảo trợ của Tòa án chung Massachusetts
B. Harvard là một trong những trường đại học danh giá nhất thế giới.
C. John Harvard là chìa khóa cho sự phát triển của một ngôi trường đại học vĩ đại
D. Một trường đại học lớn ngày nay bắt đầu từ quy mô nhỏ
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về xuất phát điểm khiêm nhường của đại học Harvard - một trong những trường đại học danh giá nhất thế giới.
==> Một trường đại học lớn ngày nay bắt đầu từ quy mô nhỏ
→ Chọn đáp án D
Câu 5:
The word fledgling in the third paragraph could be best replaced by which of the following?
Lời giải của GV VietJack
Từ “fledging” trong đoạn 3 có thể được thay thế bởi từ nào?
A. flying (n): sự bay
B. newborn (n): trẻ sơ sinh
C. winged (adj): có cánh
D. established (adj): đã được thiết lập, thành lập
fledging (n): người mới ra đời, người non nớt = newborn
→ Chọn đáp án B
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
DỊCH BÀI:
Một đứa trẻ sinh ra ngày nay sẽ sống bao lâu? 100 năm? 120 năm? Các nhà khoa học đang nghiên cứu về các gen có thể mang đến tuổi thọ cao cho tất cả chúng ta.
Đã có rất nhiều người vượt qua ngưỡng 100 tuổi. Trên thực tế, hiện có rất nhiều người cao tuổi, khỏe mạnh đến nỗi họ có cái tên dành riêng cho mình: người siêu thọ. Đây là những người trên 80 tuổi không có bệnh nặng, như cao huyết áp, bệnh tim hoặc bệnh tiểu đường.
Có nhiều nghiên cứu khoa học về các cộng đồng có nhiều người cao tuổi khỏe mạnh. Chúng gồm những nơi như Calabria ở miền Nam nước Ý và đảo Okinawa ở Nhật Bản. Ở Calabria, ngôi làng nhỏ của Molochio có khoảng 2,000 cư dân. Và trong số này, có ít nhất 8 người trên 100 tuổi. Khi các nhà nghiên cứu hỏi mọi người về bí quyết sống thọ, câu trả lời hầu như luôn liên quan đến thực phẩm và hầu như luôn giống nhau: “Tôi ăn rất nhiều trái cây và rau củ.”, “Tôi ăn mỗi thứ một ít.”, “Tôi không hút thuốc và uống rượu.”.
Trong quá khứ, những nhà khoa học xem những yếu tố như chế độ ăn uống và lối sống là lời giải thích cho tuổi thọ cao, ngày nay họ cũng đang nghiên cứu về gen. Nhà nghiên cứu Eric Topol nói rằng hẳn là có những gen có thể giải thích lý do tại sao mọi người lại được bảo vệ trước những ảnh hưởng của quá trình lão hóa. Nghiên cứu mới về tuổi thọ cao đã nghiên cứu kỹ lưỡng về những người có mối liên hệ di truyền. Một nhóm thú vị sống ở Ecuador. Tại một khu vực trong nước có một số người có tình trạng di truyền. Nó được gọi là hội chứng Laron. Những người này không phát triển quá cao - chỉ hơn 1 mét. Nhưng hội chứng Laron cũng bảo vệ họ khỏi bệnh ung thư và tiểu đường. Kết quả là, họ sống lâu hơn những thành viên khác trong gia đình. Trong khi đó, trên đảo Hawaii ở Oahu, có một nhóm những người đàn ông sống thọ khác, họ là người Mỹ gốc Nhật. Họ có gen tương tự với nhóm mắc hội chứng Laron.
Quay lại Calabria, các nhà nghiên cứu đã dựng cây gia đình của những người 100 tuổi. Họ xem xét thông tin gia đình từ thế kỷ 19 cho đến ngày nay. Họ kết luận rằng có những nhân tố gen mang lại lợi ích sức khỏe cho đàn ông. Đây là một kết quả đáng ngạc nhiên vì thường ở châu Âu, nữ giới sống lâu hơn nam giới. Vậy điều gì thật sự khiến người ta sống lâu hơn? Có vẻ đó là sự tương tác giữa gen, môi trường và có thể là nhân tố thứ 3 - sự may mắn.
Điều nào sau đây không đúng về hội chứng Laron?
A. Hội chứng này là một vấn đề sức khỏe đối với nhóm người ở Ecuador và Hawaii.
B. Nó là kết quả của tình trạng gen.
C. Những ai mắc hội chứng này dễ bị bệnh tiểu đường.
D. Những người Ecuador mắc hội chứng Laron cao khoảng 1 mét.
Thông tin:
+ One interesting group lives in Ecuador. In one area of the country there are a number of people with the same genetic condition. It’s called Laron syndrome. […] Meanwhile, on the Hawaiian island of Oahu, there’s another group of long-lived men, Japanese-Americans. They have a similar gene to the Laron syndrome group. (Một nhóm thú vị sống ở Ecuador. Tại một khu vực trong nước có một số người có tình trạng di truyền. Nó được gọi là hội chứng Laron. […] Trong khi đó, trên đảo Hawaii ở Oahu, có một nhóm những người đàn ông sống thọ khác, họ là người Mỹ gốc Nhật. Họ có gen tương tự với nhóm mắc hội chứng Laron.)
→ A, B đúng
+ It’s called Laron syndrome. These people don’t grow very tall – just over one metre. (Nó được gọi là hội chứng Laron. Những người này không phát triển quá cao - chỉ hơn 1 mét.)
→ D đúng
+ But Laron syndrome also give them protection against cancer and diabetes. (Nhưng hội chứng Laron cũng bảo vệ họ khỏi bệnh ung thư và tiểu đường.)
→ C sai
→ Chọn đáp án C
Lời giải
Kiến thức từ vựng:
- gap (n): khoảng cách
- barrier (n): rào cản
- trend (n): xu hướng
- race (n): cuộc đua
Tạm dịch: Oprah Winfrey là một hình mẫu quan trọng đối với những người phụ nữ da màu ở Mỹ, phá vỡ nhiều rào cản vô hình.
→ Chọn đáp án B
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.