Câu hỏi:
21/04/2023 790Hỗn hợp X gồm Fe, Zn, ZnO và FeO. Để hoà tan 12,46 gam hỗn hợp X cần 380 ml dung dịch HCl 1M thu được 2,464 lít khí H2 (đktc). Cho 12,46 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,568 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 44,2 gam muối khan. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là:
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cân bằng phương trình hoá học bằng phương pháp thăng bằng electron:
FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
Câu 2:
Câu 3:
Cho 1 gam NaOH rắn tác dụng với dung dịch chứa 1 gam HNO3. Dung dịch sau phản ứng có môi trường:
Câu 4:
Viết phương trình phân tử và ion rút gọn nếu có khi trộn lẫn các chất
a) dd HNO3 và CaCO3
b) dd H2SO4 và NaOH
c) dd KOH và dd FeCl3
d) dd Ca(NO3)2 và Na2CO3
e) dd NaOH và Al(OH)3
f) dd NaOH và Zn(OH)2
g) FeS và dd HCl
h) dd CuSO4 và dd H2S
i) dd NaHCO3 và HCl
j) Ca(HCO3)2 và HCl
Câu 5:
Trộn 30 ml dung dịch có chứa 2,22 g CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 gam AgNO3.
a) Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
c) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.
Câu 6:
Cân bằng các phản ứng hoá học sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
a) H2S + H2SO4 → S + H2O
b) Cu + H2SO4→ CuSO4 + SO2 + H2O
Câu 7:
Đổ 2 ml dung dịch axit HNO3 63% (d = 1,43 g/ml) vào nước thu được 2 lít dung dịch. Tính nồng độ H+ của dung dịch thu được:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
1.1. Khái niệm
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
Bài tập thủy phân(P1)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận