Câu hỏi:
28/04/2025 1,438(19) ________ of the technology associated with green living provides benefits to the environment but often at a much higher cost than their traditional counterparts.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án: B
Giải thích:
Kiến thức: Từ hạn định (determiners)
Danh từ "technology" là danh từ không đếm được, vì vậy từ bổ nghĩa phù hợp phải dùng cho danh từ không đếm được.
"Much" được dùng với danh từ không đếm được, đúng ngữ pháp và phù hợp với nghĩa của câu.
A. Much (nhiều – dùng cho danh từ không đếm được) → Đúng
B. Many (nhiều – dùng cho danh từ đếm được số nhiều) → Sai vì technology không đếm được.
C. Other (khác) → Sai vì không phù hợp với ngữ cảnh.
D. Few (ít – dùng cho danh từ đếm được số nhiều) → Sai vì technology không đếm được.
Chọn A.
Dịch: Nhiều công nghệ liên quan đến lối sống xanh mang lại lợi ích cho môi trường nhưng thường có chi phí cao hơn nhiều so với các công nghệ truyền thống.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: C
Giải thích:
Câu có cấu trúc "something costs (someone) + số tiền", nghĩa là "thứ gì đó tốn bao nhiêu tiền".
Ở đây, "they can cost thousands of dollars to install" có nghĩa là "chúng có thể tốn hàng nghìn đô la để lắp đặt".
A. spend → Sai vì "spend" đi với "someone spends money on something" (người tiêu tiền vào việc gì).
B. take → Sai vì "take" không dùng để chỉ chi phí tiền bạc.
C. cost → Đúng vì "cost" diễn tả một thứ có giá bao nhiêu.
D. charge → Sai vì "charge" dùng khi ai đó yêu cầu mức giá (e.g., The company charges $500 for installation).
Chọn C.
Dịch: Ví dụ, việc sử dụng các tấm pin mặt trời có thể giúp bạn tiết kiệm tiền điện, nhưng chúng có thể tốn hàng nghìn đô la để lắp đặt.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: D
Giải thích:
A. Such as: Như là
B. However: Tuy nhiên
C. In addition: Thêm vào đó
D. For example: Ví dụ
Câu trước đó đề cập đến tác động tiêu cực tiềm ẩn của lối sống xanh, và câu này nêu một ví dụ cụ thể về nhiên liệu thay thế như một sáng kiến trong phong trào xanh.
"For example" (Ví dụ) là lựa chọn phù hợp nhất để giới thiệu một minh họa cụ thể.
Dịch: Ví dụ, sự phát triển của nhiên liệu thay thế là một sáng kiến trong phong trào xanh nhằm giảm sự phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: B
Giải thích:
A. artificial (adj): nhân tạo
B. natural (adj): tự nhiên
C. fossil (n): hóa thạch
D. harmful (adj): có hại
Dựa vào nghĩa, chọn B.
Dịch: Ví dụ, sự phát triển của nhiên liệu thay thế là một sáng kiến trong phong trào xanh nhằm giảm sự phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên không thể tái tạo.
Câu 5:
While ozone is a natural part of the Earth’s upper atmosphere, if it becomes concentrated in the lower atmosphere, it can potentially increase air pollution in areas where smog is a concern, (23) ________ can in turn impact the health of those living in these areas.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: C
Giải thích:
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Mệnh đề "which can in turn impact the health of those living in these areas" là mệnh đề quan hệ không xác định, bổ sung ý nghĩa cho cả mệnh đề trước đó.
"which" được dùng để thay thế cho cả mệnh đề trước (việc ôzôn tập trung ở tầng khí quyển thấp có thể làm tăng ô nhiễm không khí), giúp liên kết câu một cách tự nhiên.
A. what → Sai vì what không dùng làm đại từ quan hệ.
B. that → Sai vì that không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.
C. which → Đúng vì thay thế cả mệnh đề trước, phù hợp với ngữ pháp và ý nghĩa.
D. whom → Sai vì whom thay thế cho tân ngữ chỉ người
Chọn C.
Dịch: Trong khi ôzôn là một phần tự nhiên của tầng khí quyển cao của Trái Đất, nếu nó tập trung ở tầng khí quyển thấp, nó có thể làm tăng ô nhiễm không khí ở những khu vực có vấn đề về khói bụi, điều này đến lượt nó có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của những người sống trong những khu vực đó.
Dịch bài
Mặc dù nhiều hành vi và thói quen liên quan đến lối sống xanh được thiết kế để tiết kiệm tiền, nhưng có những cách mà việc sống xanh có thể từ mức trung bình đến rất đắt đỏ. Nhiều công nghệ liên quan đến lối sống xanh thực sự mang lại lợi ích cho môi trường nhưng thường có chi phí cao hơn nhiều so với các công nghệ truyền thống. Ví dụ, việc sử dụng các tấm pin mặt trời có thể giúp bạn tiết kiệm tiền điện, nhưng chúng có thể tốn hàng nghìn đô la để lắp đặt. Các thiết bị tiết kiệm năng lượng được thiết kế để sử dụng ít điện và nước hơn, nhưng chúng thường đi kèm với mức giá cao.
Ví dụ, sự phát triển của nhiên liệu thay thế là một sáng kiến trong phong trào xanh nhằm giảm sự phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên không thể tái tạo. Mặc dù những loại nhiên liệu này được tạo ra với mục đích giảm khí thải độc hại do đốt cháy xăng truyền thống, nhưng chúng có thể vô tình gây ra tác dụng ngược. Một trong những loại nhiên liệu thay thế đó, E85, thực tế lại thải ra nhiều khí ôzôn vào khí quyển hơn so với nhiên liệu truyền thống.
Trong khi ôzôn là một phần tự nhiên của tầng khí quyển cao của Trái Đất, nếu nó tập trung ở tầng khí quyển thấp, nó có thể làm tăng ô nhiễm không khí ở những khu vực có vấn đề về khói bụi, điều này đến lượt nó có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của những người sống trong những khu vực đó.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Medical experts are predicting a massive rise in obesity-related illnesses.
Lời giải của GV VietJack
Chọn D
Câu 7:
We keep our homes and immediate surroundings spick and span, we do not think twice about littering public places with trash.
Lời giải của GV VietJack
Chọn C
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Viet Nam __________ foreign investors in various parts of the economy.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
We need to find new ways to promote our local products and services in order to attract more customers.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 7)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 10)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận