Câu hỏi:
11/01/2025 3,589What does the passage mainly about?
Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Sách đề toán-lý-hóa Sách văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Các cách để tìm một công việc lành mạnh
B. Bằng chứng mới về căng thẳng
C. Công việc và căng thẳng
D. Công việc có mức lương tốt
Thông tin:
Đoạn văn nói về công việc lành mạnh và công việc không lành mạnh, công việc lành mạnh tạo ra sự thư giãn còn công việc không lành mạnh tạo ra nhiều căng thẳng cho người lao động.
Dịch bài đọc:
Theo nghiên cứu, người bán hoa, huấn luyện viên cá nhân, giáo sư và chuyên gia dinh dưỡng đều có công việc lành mạnh. Có nhiều lý do cho điều này. Ví dụ, một người bán hoa bán hoa và cây cho khách hàng. Đây là công việc rất thư giãn. Ngược lại, một huấn luyện viên cá nhân thường rất khỏe mạnh. Họ hướng dẫn những người khác giảm cân và giữ dáng. Tuy nhiên, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng một số công việc là “không lành mạnh”. Chúng gây ra rất nhiều căng thẳng và lo lắng. Ví dụ, một tài xế taxi lái xe cả ngày. Anh ta thường xuyên phải đối mặt với tình trạng tắc đường và hành khách khó tính. Một lính cứu hỏa dập tắt các đám cháy nguy hiểm và đôi khi cứu mọi người khỏi các tòa nhà đang cháy. Hầu hết mọi người đều đang tìm kiếm một công việc hoàn hảo. Họ muốn một công việc thú vị, có mức lương tốt và không quá căng thẳng. Tuy nhiên, rất khó để có được mọi thứ. Những công việc lành mạnh, thư giãn thường không được trả lương cao. Mặt khác, những người có công việc căng thẳng thường được trả lương cao. Ví dụ, người đứng đầu một công ty lớn kiếm được rất nhiều tiền, nhưng anh ta hoặc cô ta không phải lúc nào cũng có sức khỏe tốt hoặc thời gian để tận hưởng cuộc sống. (Chuyển thể từ New Headway Academic Skills của Richard Harrison)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “trains” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức từ vựng
Từ “trains” trong đoạn 1 gần nghĩa với từ _____.
A. shares: chia sẻ
B. copies: sao chép
C. sings: hát
D. teaches: dạy, đào tạo
=> trains: huấn luyện = teaches
Câu 3:
According to paragraph 2, unhealthy jobs _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Theo đoạn 2, việc làm không lành mạnh _________.
A. làm cho mọi người căng thẳng
B. không nguy hiểm lắm
C. khá thư giãn
D. gây ách tắc giao thông
Thông tin: However, research also shows that some jobs are ‘unhealthy’. They cause a lot of stress and worry.
Tạm dịch: Tuy nhiên, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng một số công việc là ‘không lành mạnh’. Chúng gây ra rất nhiều căng thẳng và lo lắng.
Câu 4:
The word “They” in paragraph 3 refers to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến __________.
A. những công việc
B. các mức lương
C. mọi người
D. những tòa nhà
Thông tin: Most people are looking for the perfect job. They want a job that is interesting, with a good salary and not much stress.
Tạm dịch: Hầu hết mọi người đang tìm kiếm một công việc hoàn hảo. Họ muốn một công việc thú vị, với mức lương tốt và không có nhiều căng thẳng.
=> they = people
Câu 5:
Which of the following is true, according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Điều nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Huấn luyện viên cá nhân luôn tuân theo một chế độ ăn uống lành mạnh.
B. Chỉ những hành khách khó tính mới đi lại bằng taxi.
C. Những người có công việc thư giãn thường được trả lương cao.
D. Một chủ tịch của một công ty lớn thường không có đủ thời gian rảnh.
Thông tin: For example, the head of a big company gets a lot of money, but he or she does not always have good health, or the time to enjoy life.
Tạm dịch: Ví dụ, người đứng đầu một công ty lớn kiếm được rất nhiều tiền, nhưng không phải lúc nào người đó cũng có sức khỏe tốt, hay có thời gian để tận hưởng cuộc sống.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Peter was bitterly disappointed at the test result, but I think he’ll soon _______ it.
Câu 2:
They _______ a big row about how to raise their child last night.
Câu 3:
Reading the article about damages caused by the heavy storm really brought a lump to my _______.
Câu 5:
They may find it difficult to (34) _______ friendships with the children in the family and they will certainly have to get used to a variety of new things, including food, the climate and the language.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 9)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 8)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 7)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 4)
về câu hỏi!