Câu hỏi:
19/06/2023 1,305Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
While watching sports on TV, the chances are children will see professional players cheating, having tantrums, fighting, or abusing officials. In addition, it's highly likely that children will be aware of well-known cases of sportspeople being caught using drugs to improve their performance. The danger of all this is that it could give children the idea that winning is all that counts and you should win at all costs. Good behavior and fair play aren't the message that comes across. Instead, it looks as if cheating and bad behavior are reasonable ways of getting what you want. This message is further bolstered by the fact that some of these sportspeople acquire enormous fame and wealth, making it seem they are being handsomely rewarded either despite or because of their bad behavior. What can parents do about this? They can regard sport on television as an opportunity to discuss attitudes and behavior with their children. When watching sports together, if parents see a player swearing at the referee, they can get the child's opinion on that behavior and discuss whether a player's skill is more important than their behavior. Ask what the child thinks the player's contribution to the team is. Point out that no player can win a team game on their own, so it's important for members to work well together. Another thing to focus on is what the commentators say. Do they frown on bad behavior from players, think it's amusing or even consider it's a good thing? What about the officials? If they let players get away with a clear foul, parents can discuss with children whether this is right and what effect it has on the game. Look too at the reactions of coaches and managers. Do they accept losing with good grace or scowl and show a bad attitude? Parents can use this to talk about attitudes to winning and losing and to remind children that both are part of sport. However, what children learn from watching sports is by no means all negative and parents should make sure they accentuate the positives too. They should emphasize to children the high reputation that well-behaved players have, not just with their teammates but also with spectators and the media. They can focus on the contribution made by such players during a game, discussing how valuable they are in the team. In the interviews after a game, point out to a child that the well-behaved sportspeople don't gloat when they win or sulk when they lose. And parents can stress how well these people conduct themselves in their personal lives and the good work they do for others when not playing. In other words, parents should get their children to focus on the positive role models, rather than the antics of the badly behaved but often more publicized players.
The word “accentuate” in paragraph 4 can be best replaced by _____ .
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Từ ‘accentuate’ ở đoạn 4 gần nghĩa nhất với __________. .
accentuate (v): nhấn mạnh
Xét các đáp án:
A. consolidate (v): củng cố
B. embolden (v): cổ vũ
C. actualize (v): hiện thực hóa
D. highlight (v): nhấn mạnh
→ highlight = accentuate
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
According to paragraph 2 what should parents teach their children through watching sports?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Theo đoạn 2, điều cha mẹ nên dạy con mình thông qua việc xem thể thao là gì?
A. Màn trình diễn của một người chơi có giá trị cao hơn hành vi cư xử của anh ta.
B. Gian lận bị phản đối bởi hầu hết các vận động viên.
C. Một đội với những người chơi cư xử xấu sẽ không thắng cuộc.
D. Hợp tác với nhau là nền tảng của thành công với bất cứ đội nhóm nào.
Thông tin: Point out that no player can win a team game on their own, so it's important for members to work well together
Tạm dịch: Chỉ ra rằng không người chơi nào có thể chiến thắng chỉ dựa vào sức mình mà điều quan trọng là các thành viên phải hợp tác tốt với nhau.
Câu 3:
Which of the following about sport is NOT mentioned in the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Câu nào về thể thao không được nhắc đến trong bài văn?
A. Hành vi cư xử xấu của người chơi thể thao có thể không bị phạt mặc dù có sự có mặt của người điều khiển trận đấu.
B. Phản ứng của huấn luyện viên và người quản lí khi đội của họ thua cuộc có thể có giá trị giáo dục.
C. Rất nhiều người chơi giúp đỡ những người khác để phô ra những hình ảnh tốt của bản thân.
D. Một người chơi cư xử đẹp có uy tín đối với đồng đội, người xem và cả truyền thông .
Thông tin: Another thing to focus on is what the commentators says. Do they frown on bad behavior from players, think it's amusing or even consider it's a good thing? What about the officials? If they let players get away with a clear foul, parents can discuss with children whether this is right and what effect it has on the game. Look too at the reactions of coaches and managers. Do they accept losing with good grace or scowl and show a bad attitude? Parents can use this to talk about attitudes to winning and losing and to remind children that both are part of sport.
Tạm dịch: Một điều khác cần chú ý là những gì bình luận viên nói. Họ có phản đối những hành vi xấu của người chơi hay nghĩ nó thú vị hay thậm chí coi đó là điều tốt? Những người điều khiển trận đấu thì sao? Nếu họ không phạt vận động viên dù mắc lỗi rõ ràng, cha mẹ có thể thảo luận liệu rằng điều này có đúng hay không và nó có ảnh hưởng gì tới trận đấu. Cũng nên nhìn vào phản ứng của huấn luyện viên và người quản lí. Họ có chấp nhận thua với thái độ tốt hay chơi mắng và tỏ thái độ xấu? Phụ huynh có thể sử dụng điều này để nói về thái độ đối với thắng và thua và nhắc nhở trẻ rằng cả hai đều là một phần của môn thể thao.
→ A, B đúng
Thông tin: They should emphasise to children the high reputation that well-behaved players have, not just with their teammates but also with spectators and the media.
Tạm dịch: Họ nên nhấn mạnh với con mình rằng uy tín, danh tiếng tốt mà những người chơi cư xử đẹp có được không chỉ với đồng đội và còn với người xem và cả truyền thông.
→ D đúng
Câu 4:
The word “bolstered” in paragraph 1 is closest in meaning to _____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “bolstered” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với __________.
A. làm cho tràn đầy năng lượng
B. củng cố
C. truyền cảm hứng
D. đại diện
→ bolstered (v): tăng cường = reinforced
Câu 5:
The word “They” in paragraph 4 refers to _____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ “They” trong đoạn 4 đề cập đến __________.
A. cha mẹ
B. đồng đội
C. trẻ em
D. người xem
Thông tin: However, what children learn from watching sports is by no means all negative and parents should make sure they accentuate the positives too.... They can focus on the contribution made by such players during a game...
Tạm dịch: Tuy nhiên, những gì trẻ em học được từ việc xem thể thao không thể nào chỉ là những điều tiêu cực và cha mẹ cũng nên chỉ rõ những điều tích cực. ... Họ nên tập trung vào sự đóng góp của những vận động viên này trong một trận đấu...
Câu 6:
Which of the following does the passage mainly discuss?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Câu nào sau đây là nội dung chính của đoạn văn?
A. Ảnh hưởng của những người chơi thể thao hình mẫu đối với trẻ em.
B. Bài học đạo đức cho trẻ em từ việc xem thể thao.
C. Các thái độ khác nhau đối với hành vi cư xử tệ trong thể thao.
D. Tầm quan trọng của tinh thần đồng đội trong thể thao.
Đoạn văn nói tới những bài học về đạo đức mà cha mẹ có thể dạy cho con cái khi xem thể thao trên truyền hình.
Câu 7:
According to paragraph 1 misconduct exhibited by players may lead children to think that _____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Theo đoạn 1, hành vi cư xử xấu của các vận động viên có thể khiến trẻ em nghĩ rằng __________.
A. điều đó là cần thiết trong hầu hết mọi cuộc chơi.
B. nó gây bất lợi đến tất cả những ai có liên quan.
C. đó là một cách chiến thắng cuộc chơi có thể chấp nhận được.
D. nó mang đến những kết quả không mong muốn.
Thông tin: Instead, it looks as if cheating and bad behavior are reasonable ways of getting what you want.
Tạm dịch: Thay vào đó, có vẻ như gian lận và hành vi xấu là những cách hợp lí để có được những gì bạn muốn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
They firmly _____ the view that it was wrong to use violence in educating children
Câu 2:
Her explanation of the phenomenon was so confusing that I couldn't _____ anything.
Câu 3:
Ever since humans (26) _____ the Earth, they have made use of various forms of communication.
Câu 4:
I found the movie completely engrossing from beginning to end. It's such a pity that you haven't seen it.
Câu 5:
I was in the hospital for a week after I contracted malaria, but now I'm back home, and I'm on the _____.
Câu 6:
On March 23rd, 2021, the Sputnik V vaccine _____ in Vietnam “for emergency use” to help achieve the total target of 150 million doses
Câu 7:
The word “procuring” in paragraph 1 is closest in meaning to _____.
về câu hỏi!