Câu hỏi:

16/05/2023 580 Lưu

Mỗi quần thể sinh vật thuộc loài A có kích thước tối thiểu là 25 cá thể. Người ta thống kê 4 quần thể của loài này ở các môi trường ổn định khác nhau, thu được kết quả như sau:

Quần thể

I

II

III

IV

Diện tích môi trường (ha)

25

20

28

30

Mật độ cá thể (Cá thể/ha)

1

4

3

0,7

Biết không có hiện tượng di – nhập cư và tỉ lệ giới tính của mỗi quần thể đều là 1: 1, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quần thể II có kích thước lớn nhất vì mật độ cá thể ở mức cao nhất.
B. Tỉ lệ giới tỉnh của các quần thể luôn ổn định theo thời gian
C. Các quần thể I, II, III luôn có xu hướng tự điều chỉnh để đạt trạng thái cân bằng
D. Quần thể IV sẽ bị diệt vong vì số lượng cá thể ít hơn kích thước tối thiểu

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Cách giải:

Ý A, sai. Kích thước quần thể giảm dần theo thứ tự là III,II,I,IV.

Ý B, sai. Tỉ lệ giới tính được duy trì ở mức 1:1 và xoay quanh mức cân bằng, không thể bất biến theo thời gian.

Ý C, đúng.

Ý D, sai. Điều ngược lại thì đúng, nhưng quần thể IV có thể bị diệt vong sớm hơn nhờ các yếu tố khác.

Chọn C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Thể tứ bội  
B. Thể song nhị bội    
C. Thể dị bội   
D. Thể lưỡng bội.

Lời giải

Phương pháp:

Hình bên thể hiện quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa.0

Cách giải:

Kết quả của quá trình lai xa và đa bội hóa là hình thành thể song nhị bội 2nA+2nB.

Chọn B.

Lời giải

Cách giải:

♀: XX, ♂: XY.

P(tc) khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản.

F1: 50% con cái mắt đỏ, cánh dài.

    50% con đực mắt đỏ, cánh ngắn.

♀F1 lai phân tích. → Fa :30% mắt trắng, cánh ngắn.

45% mắt trắng, cánh dài.

5% mắt đỏ, cánh dài.

20% mắt đỏ, cánh ngắn.

+ Tính trạng xuất hiện không đồng đều ở 2 giới.

+ Tính trạng do gen liên kết với vùng trên NST X không có alen tương ứng trên Y.

+ Xét riêng từng tính trạng lai phân tích:

Tính trạng màu mắt: trắng: đỏ = 3:1 → kết quả của quá trình tương tác gen 9:7.

Tính trạng độ dài cánh: 1:1.

(3:1).(1:1) khác tỉ lệ đề bài cho. Do đó gen di truyền liên kết.

Quy ước gen:

A_ cánh dài a: cánh ngắn.

B_,D_: đỏ, các kiểu gen còn lại quy định màu trắng.

Đã suy ra được gen liên kết giới tính và có sự liên kết giữa A với B hoặc D. Do đó, trong TH này, lấy TH A

và B cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.

→ F1: F1 lai phân tích . Lại có XBAXbaD+XBAYD=5%XBA=5%:12=10%f=20%

→ Cái F1:    XbAXBaDd×XBaYDd

Ý I, sai. Con cái F1 đã tạo mỗi giao tử hoán vị với tỉ lệ 10%.

Ý II, đúng. ♂  lai phân tích cho đời con toàn alen trội có tỉ lệ là 1/4.

Ý III, đúng. F1:  

Tỉ lệ mắt đỏ, cánh ngắn ở đời con là:  XBaXBa+XBaXbaD=14×34=316

Ý IV, đúng. Từ kiểu gen của F1: XbAXBaDd;XBaYDd

Có 2 phép lai của P thỏa mãn là:

 XBaXBaDD×XbAYdd và XBaXBadd×XbAYDd

Chọn A.

Câu 4

A. Giới hạn dưới  
B. Khoảng thuận lợi  
C. Khoảng chống chịu  
D. Giới hạn trên.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. thực vật có hạt.  
B. động vật ăn thịt.    
C. vi khuẩn và nấm.   
D. động vật ăn cỏ.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP