Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Túi bụng là cơ quan cần thiết có chức năng quan trọng với Kangrugu nên nó không phải là cơ quan thoái hóa.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án B
Đây là là quá trình là giảm phân II, dựa vào ảnh b : các NST kép, đứng thành 1 mặt phẳng ở giữa tế bào, không thấy có cặp NST nào tương đồng
Và ảnh d : khi màng nhân tiêu biến, có 4 NST kép không đứng thành cặp tương đồng
Có n kép = 4 → bộ NST của loài là : 2n = 8 → (1) đúng
Gia đoạn b, tế bào có 8 phân tử ADN thuộc 4 NST kép không tương đồng → (2) sai
Thứ tự xảy ra các giai đoạn là : a → d → b → c → e . (3) sai
Tế bào quan sát được là ở thực vật – vì có màng xenlulose bên ngoài, tế bào sẽ có hình khối, kết thúc phân bào tạo vách ngắn → (4) sai
Vậy chỉ có (1) đúng
Lời giải
Đáp án A
Xét sự di truyền riêng rẽ từng cặp tính trạng:
- Sự di truyền tính trạng mẫn cảm với ánh sáng:
+ PTC: chuột cái mẫn cảm với ánh sáng x chuột đực mẫn cảm với ánh sáng→ F1 100% không mẫn cảm với ánh sáng, F2: không mẫn cảm với ánh sáng : mẫn cảm với ánh sáng = 109 : 83 ≈ 9 : 7→tính trạng mẫn cảm với ánh sáng chịu sự chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung.
+ Quy ước: A-B-: Không mẫn cảm với ánh sáng / A-bb + aaB- + aabb: Mẫn cảm với ánh sáng
Xét với giới tính, tính trạng phân bố đồng đề ở cả hai giới→gen quy định tính trạng nằm trên NST thường.
+ SĐL riêng: Ptc: ♂(♀)AAbb (mẫn cảm với ánh sáng) x ♀(♂)aaBB (mẫn cảm với ánh sáng)
→ F1:AaBb (không mẫn cảm với ánh sáng)→ F2: 9A-B- không mẫn cảm với ánh sáng : 7 (3A-bb +
3aaB- + 1aabb) mẫn cảm với ánh sáng.
Sự di truyền tính trạng kích thước đuôi:
+ PTC: chuột cái đuôi ngắn x chuột đực đuôi dài→ F1 100% đuôi ngắn, F2: Đuôi
ngắn : đuôi dài = 144 : 48 = 3 : 1→tính trạng kích thước đuôi chuột chịu sự chi phối bởi quy luật phân li→ Đuôi ngắn trội hoàn toàn so với đuôi dài.
+ Quy ước: D- đuôi ngắn / dd- đuôi dài
Xét với giới tính: F2 phân li theo tỉ lệ ≈1♂đuôi ngắn : 2♀ đuôi ngắn : 1 ♂đuôi dài →gen quy định tính trạng kích thước đuôi chuột nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định.
+ SĐL riêng: P ♀XDXD x ♂XdY→F1: ♀XDXd; ♂XDY (100% đuôi ngắn)→F2:
1♂XDY : 2 ♀(XDXD + XDXd) : 1♂XdY.
Kết luận: Gen quy định tính trạng mẫn cảm với ánh sáng và gen quy định tính trạng kích thước đuôi phân li độc lập với nhau.
Sơ đồ lai: Ptc: AAbb XDXD x aaBBXdY hoặc aaBBXDXD x AAbbXdY → F1: AaBbXDXd; AaBbXDY.
Cho F1 ♂AaBbXDY x ♀aabbXdXd
Fa:
SĐL…
1♀AaBbXDXd (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn)
3♀(AabbXDXd + aaBbXDXd + aabbXDXd) (mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn)
1♂AaBbXdY (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi dài)
3♂(AabbXdY + aaBbXdY + aabbXdY) (mẫn cảm ánh sáng, đuôi dài)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.