Câu hỏi:

17/05/2023 9,963 Lưu

Khi quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh dưỡng ở một loài sinh vật, một học sinh đã vẽ lại sơ đồ sau :

Khi quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh dưỡng ở một loài sinh vật, một học sinh đã vẽ lại sơ đồ sau :   Cho các phát biểu sau : (1) Bộ nhiễm sắc thể của loài này là 2n=8. (2) Ở giai đoạn b tế bào đang có 8 phân tử ADN thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể. (3) Thứ tự các giai đoạn xảy ra là a, b, d, c, e. (4) Tế bào được quan sát là tế bào của một loài động vật. Số phát biểu đúng là: A. 3	B. 1	C. 4	D. 2 (ảnh 1)

Cho các phát biểu sau :

(1) Bộ nhiễm sắc thể của loài này là 2n=8.

(2) Ở giai đoạn b tế bào đang có 8 phân tử ADN thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể.

(3) Thứ tự các giai đoạn xảy ra là a, b, d, c, e.

(4) Tế bào được quan sát là tế bào của một loài động vật.

Số phát biểu đúng là:

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Đây là là quá trình là giảm phân II, dựa vào ảnh b : các NST kép, đứng thành 1 mặt phẳng ở giữa tế bào, không thấy có cặp NST nào tương đồng

Và ảnh d : khi màng nhân tiêu biến, có 4 NST kép không đứng thành cặp tương đồng

Có n kép = 4 → bộ NST của loài là : 2n = 8 → (1) đúng

Gia đoạn b, tế bào có 8 phân tử ADN thuộc 4 NST kép không tương đồng → (2) sai

Thứ tự xảy ra các giai đoạn là : a → d → b → c → e . (3) sai

Tế bào quan sát được là ở thực vật – vì có màng xenlulose bên ngoài, tế bào sẽ có hình khối, kết thúc phân bào tạo vách ngắn → (4) sai

Vậy chỉ có (1) đúng

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Đáp án C

Túi bụng là cơ quan cần thiết có chức năng quan trọng với Kangrugu nên nó không phải là cơ quan thoái hóa.

Câu 2

Lời giải

Đáp án A

Xét sự di truyền riêng rẽ từng cặp tính trạng:

- Sự di truyền tính trạng mẫn cảm với ánh sáng:

+ PTC: chuột cái mẫn cảm với ánh sáng x chuột đực mẫn cảm với ánh sáng→ F1 100% không mẫn cảm với ánh sáng, F2: không mẫn cảm với ánh sáng : mẫn cảm với ánh sáng = 109 : 83 ≈ 9 : 7→tính trạng mẫn cảm với ánh sáng chịu sự chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung.

+ Quy ước: A-B-: Không mẫn cảm với ánh sáng / A-bb + aaB- + aabb: Mẫn cảm với ánh sáng

Xét với giới tính, tính trạng phân bố đồng đề ở cả hai giới→gen quy định tính trạng nằm trên NST thường.

+ SĐL riêng: Ptc: ♂(♀)AAbb (mẫn cảm với ánh sáng) x ♀(♂)aaBB (mẫn cảm với ánh sáng)

→ F1:AaBb (không mẫn cảm với ánh sáng)→ F2: 9A-B- không mẫn cảm với ánh sáng : 7 (3A-bb +

3aaB- + 1aabb) mẫn cảm với ánh sáng.

Sự di truyền tính trạng kích thước đuôi:

+ PTC: chuột cái đuôi ngắn x chuột đực đuôi dài→ F1 100% đuôi ngắn, F2: Đuôi

 ngắn : đuôi dài = 144 : 48 = 3 : 1→tính trạng kích thước đuôi chuột chịu sự chi phối bởi quy luật phân li→ Đuôi ngắn trội hoàn toàn so với đuôi dài.

+ Quy ước: D- đuôi ngắn / dd- đuôi dài

Xét với giới tính: F2 phân li theo tỉ lệ ≈1♂đuôi ngắn : 2♀ đuôi ngắn : 1 ♂đuôi dài →gen quy định tính trạng kích thước đuôi chuột nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định.

+ SĐL riêng: P ♀XDXD x ♂XdY→F1: ♀XDXd; ♂XDY (100% đuôi ngắn)→F2:

1♂XDY : 2 ♀(XDXD + XDXd) : 1♂XdY.

Kết luận: Gen quy định tính trạng mẫn cảm với ánh sáng và gen quy định tính trạng kích thước đuôi phân li độc lập với nhau.

Sơ đồ lai: Ptc: AAbb XDXD x aaBBXdY hoặc aaBBXDXD x AAbbXdY → F1: AaBbXDXd; AaBbXDY.

Cho F1 ♂AaBbXDY x ♀aabbXdXd

Fa:

SĐL…

1♀AaBbXDXd (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn)

3♀(AabbXDXd + aaBbXDXd + aabbXDXd) (mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn)

1♂AaBbXdY (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi dài)

3♂(AabbXdY + aaBbXdY + aabbXdY) (mẫn cảm ánh sáng, đuôi dài)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP