Câu hỏi:
13/06/2023 3,771
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
It is estimated that by 2050 more than two thirds of the world's population will live in cities, up from about 54 percent today. While the many benefits of organized and efficient cities are well understood, we need to recognize that this rapid, often unplanned urbanization brings risks of profound social instability, risks to critical infrastructure, potential water crises and the potential for devastating spread of disease. These risks can only be further exacerbated as this unprecedented transition from rural to urban areas continues. How effectively these risks can be addressed will increasingly be determined by how well cities are governed. The increased concentration of people, physical assets, infrastructure and economic activities mean that the risks materializing at the city level will have far greater potential to disrupt society than ever before. Urbanization is by no means bad by itself. It brings important benefits for economic, cultural and societal development. Well-managed cities are both efficient and effective, enabling economies of scale and network effects while reducing the impact on climate of transportation. As such, an urban model can make economic activity more environmentally-friendly. Further, the proximity and diversity of people can spark innovation and create employment as exchanging ideas breeds new ideas. But these utopian concepts are threatened by some of the factors driving rapid urbanization. For example, one of the main factors is rural-urban migration, driven by the prospect of greater employment opportunities and the hope of a better life in cities. But rapidly increasing population density can create severe problems, especially if planning efforts are not sufficient to cope with the influx of new inhabitants. The result may, in extreme cases, be widespread poverty. Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is taking place in slums, exacerbating socio-economic disparities and creating unsanitary conditions that facilitate the spread of disease. The Global Risks 2015 Report looks at four areas that face particularly daunting challenges in the face of rapid and unplanned urbanization: infrastructure, health, climate change, and social instability. In each of these areas, we find new risks that can best be managed or, in some cases, transferred through the mechanism of insurance.
Which best serves as the title for the passage?
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án: B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
Xét các đáp án:
A. Điều gì đã thúc đẩy quá trình đô thị hóa nhanh chóng?
B. Rủi ro của quá trình đô thị hóa nhanh ở các nước đang phát triển
C. Báo cáo Rủi ro Toàn cầu 2015 về các Nước đang Phát triển
D. Cơ sở hạ tầng và các hoạt động kinh tế ở các thành phố
Như vậy:
Đoạn văn nói về những rủi ro mà quá trình đô thị hóa có thể gây ra.
→ Rủi ro từ đô thị hóa nhanh chóng ở các nước đang phát triển
Vậy đáp án đúng là B
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “profound” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “profound” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______.
Ta có: profound (a): sâu sắc
Xét các đáp án:
A. right (a): đúng B. meaningful (a): có ý nghĩa
C. deep (a): sâu sắc D. severe (a): nghiêm trọng
Từ đồng nghĩa: profound (a): sâu sắc = C. deep (a): sâu sắc
Thông tin: While the many benefits of organized and efficient cities are well understood, we need to recognize that this rapid, often unplanned urbanization brings risks of profound social instability, risks to critical infrastructure, potential water crises and the potential for devastating spread of disease.
Tạm dịch: Mặc dù nhiều lợi ích của các thành phố có tổ chức và hiệu quả đã được hiểu rõ, nhưng chúng ta cần nhận ra rằng quá trình đô thị hóa nhanh chóng, thường không có kế hoạch này mang đến những rủi ro về bất ổn xã hội sâu sắc, rủi ro đối với cơ sở hạ tầng quan trọng, khủng hoảng nước tiềm ẩn và khả năng lây lan dịch bệnh tàn khốc.
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C
Câu 3:
The word “It” in paragraph 3 refers to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “It” ở đoạn 3 tham chiếu với _______.
Xét các đáp án:
A. Population: dân số B. Urbanization: sự đô thị hóa
C. Development: sự phát triển D. Unsanitary condition: điều kiện không vệ sinh
Thông tin: Urbanization is by no means bad by itself. It brings important benefits for economic, cultural and societal development.
Tạm dịch: Đô thị hóa tự nó không có nghĩa là xấu. Nó mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội.
Ta thấy: “It” thay thế cho “Urbanization”
Vậy đáp án đúng là B
Câu 4:
Which of the following can be inferred from paragraph 3?
Which of the following can be inferred from paragraph 3?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Thông tin nào dưới đây có thể được suy diễn từ đoạn 3?
Xét các đáp án:
A. Thời tiết và khí hậu trong thành phố sẽ không được cải thiện.
B. Đô thị hóa làm cho hệ thống cấp nước vừa tiết kiệm vừa hiệu quả.
C. Mọi người có thể đưa ra những ý tưởng mới cho sự đổi mới.
D. Đô thị hóa giảm thiểu rủi ro cho sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
Thông tin: As such, an urban model can make economic activity more environmentally-friendly. Further, the proximity and diversity of people can spark innovation and create employment as exchanging ideas breeds new ideas.
Tạm dịch: Như vậy, một mô hình đô thị có thể làm cho hoạt động kinh tế trở nên thân thiện với môi trường hơn. Hơn nữa, sự gần gũi và đa dạng của mọi người có thể châm ngòi cho sự đổi mới và tạo việc làm khi trao đổi ý tưởng tạo ra những ý tưởng mới.
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C
Câu 5:
The word “disparities” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “disparities” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với _______.
Ta có: disparities: sự không bình đẳng/ chênh lệch
A. advantages: thuận lợi B. outcomes: kết quả
C. inequalities: bất bình đẳng D. developments: sự phát triển
Từ đồng nghĩa: disparities: sự không bình đẳng/ chênh lệch = inequalities: bất bình đẳng
Thông tin: Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is taking place in slums, exacerbating socio-economic disparities and creating unsanitary conditions that facilitate the spread of disease.
Tạm dịch: Các ước tính cho thấy 40% quá trình mở rộng đô thị trên thế giới đang diễn ra trong các khu ổ chuột, làm trầm trọng thêm sự chênh lệch về kinh tế xã hội và tạo ra các điều kiện mất vệ sinh tạo điều kiện cho dịch bệnh lây lan.
Vậy đáp án đúng là C
Câu 6:
According to the passage, urban expansion facilitates the spread of disease because _______.
According to the passage, urban expansion facilitates the spread of disease because _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, việc mở rộng đô thị tạo điều kiện cho sự lây lan của dịch bệnh vì _______.
Xét các đáp án:
A. nghèo đói không thể được xóa bỏ triệt để
B. hầu hết việc mở rộng đô thị trên thế giới đang diễn ra ở các khu ổ chuột
C. quá nhiều người hy vọng có một cuộc sống tốt hơn ở các thành phố
D. cơ hội việc làm ở thành phố lớn hơn ở nông thôn.
Thông tin: But rapidly increasing population density can create severe problems, especially if planning efforts are not sufficient to cope with the influx of new inhabitants. The result may, in extreme cases, be widespread poverty. Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is taking place in slums, exacerbating socio-economic disparities and creating unsanitary conditions that facilitate the spread of disease.
Tạm dịch: Nhưng mật độ dân số tăng nhanh có thể tạo ra những vấn đề nghiêm trọng, đặc biệt nếu những nỗ lực lập kế hoạch không đủ để đối phó với dòng cư dân mới. Trong những trường hợp cực đoan, kết quả có thể là nghèo đói lan rộng. Các ước tính cho thấy 40% quá trình mở rộng đô thị trên thế giới đang diễn ra trong các khu ổ chuột, làm trầm trọng thêm sự chênh lệch về kinh tế xã hội và tạo ra các điều kiện mất vệ sinh tạo điều kiện cho dịch bệnh lây lan.
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B
Câu 7:
Which of the following is TRUE, according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Xét các đáp án:
Điều nào sau đây là ĐÚNG, theo đoạn văn?
A. Khoảng 54% dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố vào năm 2050.
B. Đô thị hóa cũng mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển.
C. Mật độ dân số tăng nhanh có thể góp phần giải quyết nạn đói nghèo.
D. Rủi ro không thể được giải quyết một cách hiệu quả cho dù các thành phố được quản lý tốt như thế nào.
Thông tin: - It is estimated that by 2050 more than two-thirds of the world's population will live in cities, up from about 54 percent today.
- It brings important benefits for economic, cultural and societal development.
- But rapidly increasing population density can create severe problems, especially if planning efforts are not sufficient to cope with the influx of new inhabitants.
- How effectively these risks can be addressed will increasingly be determined by how well cities are governed.
Tạm dịch: - Người ta ước tính rằng đến năm 2050, hơn 2/3 dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố, tăng từ khoảng 54% so với hiện nay. => 2/3 dân số thế giới (~ 66%) => A sai
- Nó mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. B đúng
- Nhưng mật độ dân số tăng nhanh có thể tạo ra nhiều vấn đề nghiêm trọng, đặc biệt nếu các nỗ lực lập kế hoạch không đủ để đối phó với làn sóng dân cư mới. C sai
- Mức độ hiệu quả của những rủi ro này có thể được giải quyết sẽ ngày càng được xác định bởi mức độ quản lý của các thành phố. D sai
Vậy đáp án đúng là B
TẠM DỊCH
Người ta ước tính rằng đến năm 2050, hơn 2/3 dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố, tăng từ khoảng 54% hiện nay. Mặc dù nhiều lợi ích của các thành phố có tổ chức và hiệu quả đã được hiểu rõ, nhưng chúng ta cần nhận ra rằng quá trình đô thị hóa nhanh chóng, thường không có kế hoạch này mang đến những rủi ro về bất ổn xã hội sâu sắc, rủi ro đối với cơ sở hạ tầng quan trọng, khủng hoảng nước tiềm ẩn và khả năng lây lan dịch bệnh tàn khốc. Những rủi ro này chỉ có thể trở nên trầm trọng hơn khi quá trình chuyển đổi chưa từng có này từ nông thôn sang thành thị vẫn tiếp diễn.
Mức độ hiệu quả của những rủi ro này có thể được giải quyết sẽ ngày càng được xác định bởi mức độ quản lý của các thành phố. Sự tập trung ngày càng tăng của người dân, tài sản vật chất, cơ sở hạ tầng và các hoạt động kinh tế có nghĩa là những rủi ro hiện thực hóa ở cấp thành phố sẽ có khả năng phá vỡ xã hội lớn hơn bao giờ hết.
Đô thị hóa tự nó không có nghĩa là xấu. Nó mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội. Các thành phố được quản lý tốt đều hiệu quả và hiệu quả, cho phép tính kinh tế theo quy mô và hiệu ứng mạng lưới đồng thời giảm tác động đến môi trường giao thông. Như vậy, một mô hình đô thị có thể làm cho hoạt động kinh tế trở nên thân thiện với môi trường hơn. Hơn nữa, sự gần gũi và đa dạng của mọi người có thể châm ngòi cho sự đổi mới và tạo việc làm khi trao đổi ý tưởng tạo ra những ý tưởng mới.
Nhưng những khái niệm không tưởng này đang bị đe dọa bởi một số yếu tố thúc đẩy quá trình đô thị hóa nhanh chóng. Ví dụ, một trong những yếu tố chính là di cư từ nông thôn ra thành thị, được thúc đẩy bởi triển vọng có nhiều cơ hội việc làm hơn và hy vọng về một cuộc sống tốt hơn ở các thành phố. Nhưng mật độ dân số tăng nhanh có thể tạo ra những vấn đề nghiêm trọng, đặc biệt nếu những nỗ lực lập kế hoạch không đủ để đối phó với dòng cư dân mới. Trong những trường hợp cực đoan, kết quả có thể là nghèo đói lan rộng. Các ước tính cho thấy 40% quá trình mở rộng đô thị trên thế giới đang diễn ra trong các khu ổ chuột, làm trầm trọng thêm sự chênh lệch về kinh tế xã hội và tạo ra các điều kiện mất vệ sinh tạo điều kiện cho dịch bệnh lây lan.
Báo cáo Rủi ro Toàn cầu 2015 xem xét bốn lĩnh vực phải đối mặt với những thách thức đặc biệt khó khăn khi đối mặt với quá trình đô thị hóa nhanh chóng và không có kế hoạch: cơ sở hạ tầng, y tế, biến đổi khí hậu và bất ổn xã hội. Trong mỗi lĩnh vực này, chúng tôi tìm thấy những rủi ro mới có thể được quản lý tốt nhất hoặc trong một số trường hợp được chuyển giao thông qua cơ chế bảo hiểm.
(Chuyển thể từ https://www.zurich.com)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của bài là gì?
Xét các đáp án:
A. Mối liên hệ giữa hút thuốc và ung thư
B. Tác hại của thuốc lá đối với mắt người
C. Người dân Anh chuyển sang thuốc lá điện tử để cai thuốc lá
D. Làm thế nào chúng ta có thể bảo vệ tầm nhìn của mình khỏi khói thuốc lá
Thông tin: Millions of people in the UK are putting their sight at risk by continuing to smoke, warned specialists. Despite the clear connection, only one in five people recognise that smoking can lead to blindness, a poll for the Association of Optometrists (AOP) finds. Smokers are twice as likely to lose their sight compared with non-smokers, as tobacco smoke can cause and worsen a number of eye conditions.
Tạm dịch: Các chuyên gia cảnh báo hàng triệu người ở Vương quốc Anh đang gây nguy hiểm cho thị lực của họ khi tiếp tục hút thuốc. Mặc dù có mối liên hệ rõ ràng, nhưng chỉ một phần năm người nhận ra rằng hút thuốc có thể dẫn đến mù lòa, một cuộc thăm dò của Hiệp hội Bác sĩ nhãn khoa (AOP) cho thấy. Những người hút thuốc có khả năng bị mất thị lực cao gấp đôi so với những người không hút thuốc, vì khói thuốc lá có thể gây ra và làm trầm trọng thêm một số bệnh về mắt.
Vậy đáp án đúng là B
Dịch bài đọc
Hàng triệu người ở Anh đang tự gây nguy cơ cho thị lực của mình bằng cách tiếp tục hút thuốc, các chuyên gia cảnh báo. Mặc dù có mối liên hệ rõ ràng, chỉ có một trong năm người nhận ra rằng hút thuốc có thể dẫn đến mù lòa, một cuộc thăm dò của Hiệp hội bác sĩ nhãn khoa (AOP) cho thấy. Người hút thuốc có khả năng mất thị lực gấp đôi so với người không hút thuốc, vì khói thuốc lá có thể gây ra và làm trầm trọng thêm một số bệnh về mắt. Khói thuốc lá chứa các hóa chất độc hại có thể gây kích ứng và gây hại cho mắt. Ngoài ra, hút thuốc có thể làm trầm trọng thêm các vấn đề về thị lực liên quan đến bệnh tiểu đường bằng cách làm hỏng các mạch máu ở phía sau mắt. Người hút thuốc cũng có khả năng mắc thoái hóa điểm vàng do tuổi tác cao gấp ba lần - một tình trạng ảnh hưởng đến thị lực trung tâm của một người, nghĩa là họ mất khả năng nhìn thấy các chi tiết nhỏ. Hơn nữa, họ có khả năng bị mất thị lực đột ngột do bệnh thần kinh thị giác, trong đó nguồn cung cấp máu cho mắt bị chặn lại cao hơn 16 lần so với người không hút thuốc. AOP cho biết việc ngừng hoặc tránh hút thuốc là một trong những bước tốt nhất bạn có thể thực hiện để bảo vệ thị lực của mình, cùng với việc kiểm tra thị lực thường xuyên. Aishah Fazlanie, Bác sĩ nhãn khoa và Cố vấn lâm sàng và quản lý của AOP, cho biết: "Mọi người có xu hướng biết về mối liên hệ giữa hút thuốc và ung thư, nhưng nhiều người không nhận thức được tác động của việc hút thuốc đối với mắt". Tại Vương quốc Anh, 17% nam giới và 13% phụ nữ - khoảng 7,4 triệu người - là người hút thuốc. Hơn một nửa (61%) trong số họ cho biết họ muốn bỏ thuốc. Năm 2017, khoảng 2,8 triệu người - 5,5% Vương quốc Anh - đã sử dụng thuốc lá điện tử và lý do phổ biến nhất được đưa ra cho việc này là để giúp cai thuốc lá.
Lời giải
Đáp án: C
Giải thích:
Kiến thức: Từ vựng – Từ đồng nghĩa
Ta có: implicate (v): ám chỉ
Xét các đáp án:
A. encourage (v): khuyến khích
B. instructe (v): chỉ dẫn
C. indicate (v): chỉ ra
D. develop (v): phát triển
=> implicate = indicate
Vậy đáp án đúng là C
Dịch: Lời thú nhận của bộ trưởng ám chỉ nhiều quan chức trong vụ bê bối hối lộ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.