Câu hỏi:

21/05/2023 598 Lưu

Ở một loài thực vật, tính trạng màu xanh của lá do một gen nằm trên phân tử ADN của lục lạp chi phối. Alen A – quy định lá xanh đậm, alen a chi phối lá xanh nhạt. Cho các thực nghiệm sau đây:

I. Cho cây lá xanh đậm tự thụ phấn, đời sau thu được 100% cây con lá xanh đậm.

II. Cho cây lá xanh nhạt tự thụ phấn, đời sau thu được 100% lá xanh nhạt.

III. Hạt phấn cây lá xanh đậm thụ phấn cho hoa cây lá xanh nhạt, thu được đời sau 100% lá xanh đậm.

IV. Cho hạt phấn cây lá xanh nhạt thụ phấn cho hoa cây lá xanh đậm, thu được đời sau 100% lá xanh nhạt

Số các thực nghiệm cho kết quả đúng với lý thuyết là:

A. 2
B. 1
C. 4
D. 3

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về quy luật di truyền ngoài nhân để giải bài tập.

Cách giải:

I đúng. P: đực lá xanh đậm x cái lá xanh đậm → F1: 100% lá xanh đậm.

II đúng. P: đực lá xanh nhạt x cái lá xanh nhạt → F1: 100% lá xanh nhạt.

III sai. Vì P: hạt phấn xanh đậm x hoa xanh nhạt → F1: 100% lá xanh nhạt.

IV sai. Vì P: hạt phấn xanh nhạt x hoa xanh đậm → F1: 100% lá xanh đậm.

Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Dạng đột biến này giúp nhà chọn giống loại bỏ gen không mong muốn.
B. Hình vẽ mô tả dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Dạng đột biến này không làm thay đổi trình tự gen trên nhiễm sắc thể.
D. Dạng đột biến này làm dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen.

Lời giải

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về đặc điểm và vai trò của các đột biến cấu trúc NST.

Cách giải:

Quan sát thứ tự các gen trên NST, ta thấy hình vẽ mô tả đột biến đảo đoạn NST → Chọn đáp án B.

A sai, vì đột biến mất đoạn giúp nhà chọn giống loại bỏ gen mong muốn.

C sai, vì dạng đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự gen trên NST.

D sai, vì đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi trình tự gen và không làm lặp gen.

Chọn B.

Câu 2

A. Thể đột biến B hình thành giao tử chứa n NST với xác suất 25%.
B. Thể đột biến A có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân.
C. Thể đột biến B có thể được hình thành qua nguyên phân.
D. Thể đột biến C và D chỉ được hình thành do rối loạn phân bào của một bên bố hoặc mẹ.

Lời giải

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về các dạng đột biến số lượng NST để trả lời câu hỏi.

Cách giải:

Quan sát biểu đồ ta thấy:

Thể đột biến A có 4 chiếc NST trong mỗi cặp NST → Thể đột biến A là đột biến thể tứ bội (4n).

Thể đột biến B có 3 chiếc NST trong mỗi cặp NST → Thể đột biến B là đột biến thể tam bội (3n).

Thể đột biến C có 2 chiếc NST trong mỗi cặp NST → Thể đột biến C là thể lưỡng bội (2n)

Thể đột biến D có 1 chiếc NST trong mỗi cặp NST → Thể đột biến D là thể đơn bội (n).

Phát biểu đúng là A.

B sai, vì thể đột biến đa bội chẵn (4n, 6n …) có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân kết hợp với thụ tinh.

C sai, vì thể đột biến tam bội chỉ có thể được hình thành qua giảm phân và thụ tinh (giao tử 2n + giao tử n).

D sai, vì thể C là thể lưỡng bội được hình thành từ sự phân bào bình thường của bố và mẹ.

Chọn A.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Ngà voi và sừng tê giác.
B. Vòi voi và vòi bạch tuộc.
C. Đuôi cá mập và đuôi cá voi.
D. Cánh dơi và vây cá voi.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. cho kết quả tương tự như trường hợp các gen liên kết hoàn toàn.
B. cho kết quả tương tự như trường hợp các gen phân lï độc lập.
C. là hiện tượng phổ biến trong tế bào.
D. xảy ra khi hai gen nằm ở hai đầu mút của NST.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP