Tìm giá trị của x để các biểu thức sau nhận giá trị nguyên:
a) \[B = \frac{{2\sqrt x + 7}}{{\sqrt x + 1}}\];
b) \[C = \frac{{2\sqrt x }}{{x + \sqrt x + 1}}\].
Tìm giá trị của x để các biểu thức sau nhận giá trị nguyên:
a) \[B = \frac{{2\sqrt x + 7}}{{\sqrt x + 1}}\];
b) \[C = \frac{{2\sqrt x }}{{x + \sqrt x + 1}}\].
Câu hỏi trong đề: 5920 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
a) Điều kiện xác định: x ³ 0
Ta có: \[B = \frac{{2\sqrt x + 2 + 5}}{{\sqrt x + 1}} = \frac{{2\left( {\sqrt x + 1} \right) + 5}}{{\sqrt x + 1}} = 2 + \frac{5}{{\sqrt x + 1}}\]
Þ B Î ℤ \[ \Leftrightarrow \frac{5}{{\sqrt x + 1}} \in \mathbb{Z}\]
Với \[\sqrt x \ge 0 \Rightarrow \sqrt x + 1 \ge 1\]
\[ \Rightarrow 0 < \frac{5}{{\sqrt x + 1}} \le 5\]
\[ \Rightarrow \frac{5}{{\sqrt x + 1}} \in \left\{ {1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5} \right\}\].
Ta có các bảng sau:
\[\frac{5}{{\sqrt x + 1}}\] |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
x |
16 |
2,25 |
\[\frac{4}{9}\] |
\[\frac{1}{{16}}\] |
0 |
Kết luận: x Î {16; \[\frac{9}{4}\]; \[\frac{4}{9}\]; \[\frac{1}{{16}}\]; 0} thì B nhận giá trị nguyên.
b) Điều kiện xác định: x ³ 0
x ³ 0 \[ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}2\sqrt x \ge 0\\x + \sqrt x + 1 \ge 0\end{array} \right. \Rightarrow \frac{{2\sqrt x }}{{x + \sqrt x + 1}} \ge 0\](*)
Ta có: \[x \ge 0 \Rightarrow \frac{{2\sqrt x }}{{x + \sqrt x + 1}} = \frac{{\frac{{2\sqrt x }}{{\sqrt x }}}}{{\frac{x}{{\sqrt x }} + \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x }} + \frac{1}{{\sqrt x }}}} = \frac{2}{{\sqrt x + 1 + \frac{1}{{\sqrt x }}}}\]
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có:
\[\sqrt x + \frac{1}{{\sqrt x }} \ge 2 \Rightarrow \sqrt x + \frac{1}{{\sqrt x }} + 1 \ge 2 + 1 = 3\]
\[ \Rightarrow \frac{2}{{\sqrt x + 1 + \frac{1}{{\sqrt x }}}} \le \frac{2}{3}\] (**)
Từ (*) và (**) \[ \Rightarrow 0 \le \frac{2}{{\sqrt x + 1 + \frac{1}{{\sqrt x }}}} \le \frac{2}{3}\]
Mà C nhận giá trị nguyên Þ C = 0 \[ \Rightarrow \frac{{2\sqrt x }}{{x + \sqrt x + 1}} = 0 \Leftrightarrow x = 0\].
Vậy với x = 0 thì C nhận giá trị nguyên.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 55.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
1 + 2 + 3 + ... + 99 + 100
= (1 + 99) + (2 + 98) + (3 + 97) + ... + 100
= 100 + 100 + 100 + ... + 100 (50 số 100)
= 100 × 50
= 5000
Lời giải
Một bạn lớp 5A trồng 3 cây thì thừa 2 cây.
Một bạn 5B trồng 4 cây thì thiếu 38 cây, cũng như 1 bạn 5A trồng 4 cây thì thiếu:
38 + 5 = 43 (cây)
Số cây đủ cho một bạn trồng 4 cây nhiều hơn số cây đủ cho một bạn trồng 3 cây là:
2 + 43 = 45 (cây)
Một bạn trồng 4 cây nhiều hơn một bạn trồng 3 cây số cây là:
4 - 3 = 1 (cây)
Số học sinh lớp 5A (hoặc lớp 5B) là:
45 : 1 = 45 (học sinh)
Lớp 5A trồng được số cây là:
45 × 3 + 2 = 137 (cây)
Lớp 5B trồng được số cây là:
45 × 4 - 38 = 142 (cây)
Đáp số: Lớp 5A: 137 cây;
Lớp 5B: 142 cây.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.