Quảng cáo
Trả lời:

Sự khác nhau giữa cơ chế hấp thụ nước và khoáng ở rễ:
- Hấp thụ nước: Rễ hấp thụ nước từ đất theo cơ chế thụ động kiểu thẩm thấu. Khi dịch trong tế bào lông hút có nồng độ chất tan cao hơn nồng độ của dung dịch đất, nước được vận chuyển thụ động từ đất vào lông hút.
- Hấp thụ khoáng: Rễ hấp thụ khoáng theo hai cơ chế thụ động và chủ động.
+ Cơ chế thụ động: Các ion khoáng khuếch tán từ môi trường đất vào rễ (từ môi trường có nồng độ cao di chuyển vào dịch bào nơi có nồng độ thấp hơn) theo cách hút bám trao đổi hoặc di chuyển theo dòng nước.
+ Cơ chế chủ động: Các ion khoáng từ môi trường đất có nồng độ thấp di chuyển vào dịch bào nơi có nồng độ cao hơn nhờ các chất vận chuyển và cần cung cấp năng lượng.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Nhận xét về ảnh hưởng của độ ẩm đất đến cường độ thoát hơi nước ở cây nha đam: Trong giới hạn cho phép, độ ẩm trong đất cao thì cường độ thoát hơi nước tăng; độ ẩm đất giảm thì cường độ thoát hơi nước cũng giảm theo.
Lời giải
- Những biểu hiện của cây khi thiếu các nguyên tố khoáng:
+ Lá cây có màu sắc hoặc hình dạng bất thường: lá hóa vàng, lá nhỏ và xoăn, lá có màu lục đậm,…
+ Cây suy giảm sinh trưởng và phát triển: cây còi cọc, rễ chậm lớn, chồi bị thui chột, ít hoa, quả rụng,…
+ Cây suy giảm sức chống chịu: cây dễ đổ, cây dễ nhiễm bệnh,…
- Cụ thể:
Nguyên tố khoáng |
Biểu hiện của cây khi bị thiếu nguyên tố khoáng |
Các nguyên tố đa lượng |
|
Nitrogen (N) |
Cây sinh trưởng kém, lá hóa vàng. |
Sulfur (S) |
Rễ chậm lớn, lá hóa vàng. |
Phosphorus (P) |
Lá nhỏ, màu lục đậm chuyển dần sang màu đỏ, tía. Thân, rễ chậm lớn. |
Silicon (Si) |
Cây yếu, dễ bị đổ ngã và nhiễm nấm bệnh. |
Potassium (K) |
Lá ngắn, hẹp, màu vàng nhạt; lá màu đỏ, vàng, khô, héo rũ. |
Calcium (Ca) |
Mô phân sinh bị ức chế, thân rễ ngắn, lá mềm, chồi đỉnh bị chết; quả bị héo khô. |
Magnesium (Mg) |
Phiến lá vàng và xuất hiện các mô bị hoại tử. |
Các nguyên tố vi lượng |
|
Boron (B) |
Chồi bị thui chột. Lá non và đỉnh sinh trưởng có nhiều vết đốm đen. Ít hoa; quả rụng. |
Chlorine (Cl) |
Lá nhỏ, ngọn lá bị héo và hóa vàng. |
Zinc (Zn) |
Cây sinh trưởng chậm. Lá bị biến dạng, ngắn, nhỏ và xoăn. Thân có đốt ngắn. |
Iron (Fe) |
Phiến lá màu trắng, gân lá úa vàng. |
Manganese (Mn) |
Gân lá mất màu và xuất hiện các đốm hoại tử. |
Copper (Cu) |
Lá bị chuyển sang màu xanh đen và xuất hiện các đốm hoại tử ở lá non. |
Molybdenum (Mo) |
Cây còi cọc. Phiến lá màu lục nhạt và xuất hiện các đốm hoại tử. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.