Câu hỏi:
03/07/2023 194Kí hiệu tập hợp tất cả các số nguyên dương lẻ là S. Em hãy:
a) Đưa ra định nghĩa đệ quy cho tập S.
b) So sánh cách mô tả tập S sử dụng định nghĩa đệ quy mà em xây dựng được ở câu a) với hai cách sau đây:
Cách liệt kê các phân tử: S = {1, 3, 5, 7, 9....}
Cách sử dụng mệnh để logic: S = {x | x ∈ N*, x không chia hết cho 2}.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 69k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Đệ quy là phương pháp dùng hàm để gọi lại chính nó. Trong quá trình giải thuật, một hàm ta lại có thể gọi lại chính tên hàm đó để tiếp tục giải dựa trên dữ liệu đã khai báo trước đó thì được gọi là đệ quy.
b) So sánh cách mô tả tập S
Ưu điểm lớn nhất của phép đệ quy là tiếp cận xử lý vấn đề bằng những đoạn code sạch, gọn gàng, dễ đọc, dễ hiểu. Nhược điểm rõ ràng là nguy cơ cao tràn bộ nhớ Stack như đã giải thích ở trên.
Cùng giải quyết một bài toán nhưng một phương án khác để thay thế đệ quy là sử dụng vòng lặp.
Dù vòng lặp có một ưu điểm là chỉ có một vòng duy nhất được gọi ra và ta sẽ không phải lo nghĩ gì về vấn đề tràn bộ nhớ Stack. Nhưng vòng lặp cũng có một nhược điểm so với đệ quy là code xử lý sẽ viết dài và phức tạp hơn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trong toán học, n giai thừa (kí hiệu n!) là tích của n số nguyên dương đầu tiên n!=n x (n-1) x …x 1. Vậy ta có thể dùng công thức sau đây để tính n! được không?
Câu 2:
Xét tập S được định nghĩa đệ quy như sau:
a) Phần cơ sơ: 3 là phần từ của S.
b) Phần đệ quy: Nếu x thuộc S và y thuộc S thì x + y thuộc S (chú ý: x và y có thể có cùng giá trị).
Em hãy liệt kê 10 phần tử của tập S
Câu 3:
Trong phòng họp có người, mỗi người bắt tay lần lượt n - 1 người còn lại, giữa hai người bất kì chỉ bắt tay nhau đúng một lần. Em hãy:
a) Xác định số lượng cái bắt tay diễn ra trong phòng khi n = 0, 1, 2, 3, 4.
Câu 4:
Hai công thức sau đều được sử dụng để tính số cách chọn k phần từ từ n phần tử sau:
Theo em, trong hai công thức (2) và (3), công thức nào là công thức mang
tính đệ quy? Em hãy giải thích cho lựa chọn của mình.
Câu 5:
b) Đưa ra định nghĩa đệ quy cho hàm h(n) tính số lượng cái bắt tay đã diễn ra trong phòng có n người.
Gợi ý: Để xây dựng phân đệ quy cho h(n), em hãy xác định lời giải của bài toán khi có 0 người trong phòng từ lời giải của bài toán khi có n - 1 người trong phòng.
Câu 6:
Trong những câu sau đây, câu nào đúng khi nói về đệ quy?
a) Ưu điểm của đệ quy là giúp cho mô tả đối tượng, sự việc trở nên ngăn gọn.
b) Khi đưa ra định nghĩa đệ quy của một đối tượng, không nhất thiết phải có phân cơ sở.
c) Trong một công thức đệ quy phần đệ quy đưa ra quy tắc xây dựng đối tượng mới chỉ từ một đối tượng cùng dạng có kích thước nhỏ hơn.
d) Trong một công thức đệ quy, phần cơ sở là phần chứa quy tắc đề xây dựng đối tượng mới từ một đối tượng cùng dạng có kích thước nhỏ hơn.
Câu 7:
Hàm đem Bupbe (búp bê A) ở Hình 3 được sử dụng để mô tả cách đếm số búp bê của bộ Matryoshka một cách đệ quy nếu búp bê A là búp bê lớn nhất của bộ. Em hãy cho biết dấu (?) trong hàm dem_Bupbe (búp bê A) cần được thay bằng gì.
Đề thi cuối học kì 1 Tin học 11 Kết nối trí thức có đáp án (Đề 3)
Đề thi cuối học kì 1 Tin học 11 Kết nối trí thức có đáp án (Đề 1)
15 câu Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 11 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 10 có đáp án
Đề thi cuối học kì 1 Tin học 11 Kết nối trí thức có đáp án (Đề 2)
15 câu Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 12 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 14 có đáp án
về câu hỏi!