Câu hỏi:

08/07/2023 1,840 Lưu

The Broadway hit “Hamilton” earned $1.9 million in ticket sales per week, according to The New York Times. “Hamilton” was awarded the 2016 Pulitzer Prize in Drama and it won 11 Tony awards out of 16 nominations, according to broadway.com.

Lin-Manuel Miranda, 37, who created the show and starred as Alexander Hamilton, grew up in New York, immersed in music and performance art, although his family could rarely afford Broadway show tickets, according to published biographies. He watched “Les Miserables” at age 7, and fell in love with the art form. He starred in “Pirates of Penzance” during high school, and took a liking to hip-hop and R&B.

Miranda went to Wesleyan University, where he studied theater, appeared on stage and drafted his own work. He was cast as the lead in the 2007 off-Broadway musical “In the Heights,” which eventually went to Broadway in 2008. That show earned four Tony Awards and was nominated for the drama category of the Pulitzer Prize, according to published reports. Miranda was encouraged to be a lawyer at a young age, but he always shined when performing, according to playbill.com. As a young adult, he came to a dilemma that would change his life.

He was substitute teaching at Hunter College High School, his alma mater, and was offered a position as a part-time English teacher there. He was torn between taking the safe job or pursuing writing. Miranda turned to his father and asked, “What should I do? Should I keep teaching or should I just kind of sub and do gigs to pay the rent and really throw myself into writing full time?”

His father answered his question in a letter: “I really want you to keep the job - that’s the smart “parent thing” to do - but when I was 17, I was a manager at Sears in Puerto Rico, and I basically threw it all away to go to New York (and) I didn’t speak a lot of English. It made no sense, but it was what I needed to do. It makes no sense to leave your job to be a writer, but I have to tell you to do it. You have to pursue that if you want." Miranda declined the part-time teaching job, threw himself into writing and “Hamilton!” was born.

(Source: https://www.readingeagle.com/)

Which best serves as the title for the passage?

A. The birth of national phenomenon of a musical.
B. Lin-Manuel Miranda has led a genius life.
C. Lessons from Lin-Manuel Miranda’s life story.
D. Opening up about the deepest past and secret.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Câu nào thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Sự ra đời của hiện tượng quốc gia của một vở nhạc kịch
B. Lin-Manuel Miranda đã có một cuộc sống thiên tài
C. Bài học từ câu chuyện cuộc đời của Lin-Manuel Miranda
D. Mở ra về quá khứ sâu sắc và bí mật
Suy ra từ nội dung bài đọc, ta thấy bài văn đang nói về cuộc đời của Lin-Manuel Miranda, và sự lựa chọn nghề nghiệp với lời khuyên của cha mình. Từ đó ta có thể rút ra cho ta được một bài học là phải theo đuổi những điều mình cảm thấy thích, vì như thế mới có thể mang lại thành công, giống như nhân vật trong bài.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word “it” in paragraph 1 refers to _____.

A. ticket
B. “Hamilton”   
C. Pulitzer Prize
D. Broadway

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Từ “it” trong đoạn 1 đề cập đến .
A. vé
B. “Hamilton”
C. Giải thưởng Pulitze
D. Sân khấu
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ riêng “Hamilton” được nhắc tới trước đó.
“Hamilton” was awarded the 2016 Pulitzer Prize in Drama and it won 11 Tony awards out of 16 nominations, according to broadway.com.

(“Hamilton” đã được trao giải Pulitzer 2016 về kịch và nó đã giành được 11 Tony giải thưởng trong số 16 đề cử, theo broadway.com.)

Câu 3:

The word “starred” in paragraph 2 can be replaced by _______.

A. performed
B. cast  
C. role-played 
D. staged

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Từ “starred” trong đoạn 2 có thể được thay thế bằng ________.
A. đóng một vai trong phim, kịch,…
B. phân đóng vai
C. giả vờ đóng một ai khác (như một kỹ năng học tập)
D. dàn dựng
=> Từ đồng nghĩa: Star (đóng vai chính) ~ perform
Tạm dịch: Lin-Manuel Miranda, 37, who created the show and starred as Alexander Hamilton, grew up in New York.

(Lin-Manuel Miranda, 37 tuổi, người tạo ra chương trình và là người đóng vai chính là Alexander Hamilton, lớn lên trong Newyork,)

Câu 4:

According to paragraph 3, what can be said about Lin-Manuel Miranda’s first work?

A. It was the play that put Lin’s name on the global map.

B. The script for “In the Heights” was Lin’s schoolwork.
C. It was a testament to Lin’s flair for the theatre art.
D. It was a masterpiece that earned Lin a Pulitzer Prize.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Theo đoạn 3, có thể nói gì về tác phẩm đầu tiên của Lin-Manuel Miranda?
A. Chính vở kịch này đã đưa tên tuổi của Lin lên tầm toàn cầu
B. Kịch bản “In the Heights” là bài học của Lin
C. Đó là một minh chứng cho sự tinh tế của Lin với nghệ thuật sân khấu
D. Đó là một kiệt tác đã mang về cho Lin giải thưởng Pulitzer
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
Miranda was encouraged to be a lawyer at a young age, but he always shined when performing, according to playbill.com.

(Miranda đã được khuyến khích trở thành luật sư từ nhỏ, nhưng anh ấy luôn tỏa sáng khi biểu diễn, theo playbill.com.)

Câu 5:

What does the phrase “alma mater” in paragraph 4 mean?

A. The mother goddess who offers nourishment.
B. The anthem of a school, college, or university.
C. The college that provides generous scholarship.
D. The school that a person formerly attended.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Cụm từ “alma mater” trong đoạn 4 có nghĩa là gì?
A. Nữ thần mẹ là người nuôi dưỡng
B. Bài quốc ca của một trường học, cao đẳng hoặc đại học
C. Các trường đại học cung cấp các học bổng hào phóng
D. Ngôi trường mà một người trước đây đã theo học
Cụm từ “alma mater” dùng để thay thế cho cụm từ trường cũ của ông ấy được nhắc tới trước đó.
He was substitute teaching at Hunter College High School, his alma mater, and was offered a position as a part-time English teacher there.

(Ông là giảng viên thay thế tại trường trung học Hunter College, trường cũ của ông, và được đề nghị vào vị trí như một giáo viên tiếng Anh bán thời gian ở đó.)

Câu 6:

According to paragraph 5, what was the father’s attitude towards Lin’s predicament?

A. Being relatable and supportive of his son’s passion.
B. Advising Lin-Manuel Miranda to act and think his age.
C. Showing indifference to the final decision of his son.
D. Giving a sardonic suggestion to his son’s future plan.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Theo đoạn 5, thái độ của cha đối với tình trạng khó khăn của Lin là gì?
A. Tin tưởng và ủng hộ niềm đam mê của con trai mình
B. Khuyên Lin-Manuel Miranda hành động và suy nghĩ về tuổi của mình
C. Thể hiện sự thờ ơ với quyết định cuối cùng của con trai mình
D. Đưa ra một lời đề nghị mỉa mai cho con trai của anh ấy kế hoạch tương lai
His father answered his question in a letter: “I really want you to keep the job - that’s the smart “parent thing” to do - but when I was 17, I was a manager at Sears in Puerto Rico, and I basically threw it all away to go to New York (and) I didn’t speak a lot of English. It made no sense, but it was what I needed to do. It makes no sense to leave your job to be a writer, but I have to tell you to do it. You have to pursue that if you want.”

(Cha anh ấy đã trả lời câu hỏi của anh ấy trong một lá thư: “Tôi thực sự muốn bạn giữ công việc - đó là những điều thông minh phụ huynh phải làm - nhưng khi tôi 17, tôi là quản lý tại Sears ở Puerto Rico, và về cơ bản tôi đã bỏ tất cả đi để đến New York (và) tôi không nói được nhiều tiếng Anh. Nó không có ý nghĩa, nhưng nó là những gì tôi cần làm. Thật vô nghĩa khi bỏ công việc của bạn để trở thành một nhà văn, nhưng tôi phải nói với bạn để làm điều đó. Bạn phải theo đuổi điều đó nếu bạn muốn.”)

Câu 7:

The following statements are true, EXCEPT _______.

A. Lin-Manuel Miranda graduated from the Hunter College Highschool.
B. The musical “Hamilton” has received both Tony award and Pulitzer Prize.
C. Lin-Manuel Miranda’s family has a deep history and background with arts.
D. Lin-Manuel Miranda sought and value the advice from his father.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Các tuyên bố sau đây là đúng, ngoại trừ ____________.
A. Lin-Manuel Miranda tốt nghiệp trường trung học Hunter College
B. Nhạc kịch “Hamilton” đã nhận được cả giải Tony và giải Pulitzer
C. Gia đình Lin-Manuel Miranda có một lịch sử sâu sắc và nền tảng với nghệ thuật
D. Lin-Manuel Miranda tìm kiếm và đánh giá cao lời khuyên từ cha mình 

=> Theo các thông tin sau:
+ Đáp án B: “Hamilton” was awarded the 2016 Pulitzer Prize in Drama and it won 11 Tony awards out of 16 nominations, according to broadway.com.

(“Hamilton” đã được trao giải Pulitzer 2016 về kịch và nó đã giành được 11 Tony giải thưởng trong số 16 đề cử, theo broadway.com.)
+ Đáp án A: He was substitute teaching at Hunter College High School, his alma mater, and was offered a position as a part-time English teacher there.

(Ông là giáo viên thay thế tại trường trung học Hunter College, trường cũ của ông, và được đề nghị vào vị trí như một giáo viên tiếng Anh bán thời gian ở đó.)
+ Đáp án C: He was torn between taking the safe job or pursuing writing. Miranda turned to his father and asked, “What should I do?” 

(Anh ta bị giằng xé giữa việc đảm nhận công việc an toàn hoặc theo đuổi nghề viết lách. Miranda đã hỏi ý kiến cha mình: “Con nên làm gì đây?)
His father answered his question in a letter: … You have to pursue that if you want.” Miranda declined the part-time teaching job, threw himself into writing and “Hamilton!” was born.

(Cha anh ấy đã trả lời câu hỏi của anh ấy trong một lá thư: … Con phải theo đuổi điều đó nếu con muốn.” Miranda từ chối công việc giảng dạy bán thời gian, bắt đầu vào viết lách và “Hamilton!” được tạo ra.)

Câu 8:

What is the overall tone of the passage?

A. Introspective     
B. Empathetic
C. Incendiary
D. Laudatory

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Giọng điệu tổng thể của đoạn văn là gì?
A. Tự suy xét nội tâm
B. Đồng cảm
C. Kích động
D. Tán dương
The Broadway hit “Hamilton” earned $1.9 million in ticket sales per week, according to The New York Times. “Hamilton” was awarded the 2016 Pulitzer Prize in Drama and it won 11 Tony awards out of 16 nominations, according to broadway.com.

(The Broadway hit “Hamilton” đã kiếm được 1,9 triệu đô la tiền bán vé mỗi tuần, theo Thời báo York. “Hamilton” đã được trao giải Pulitzer 2016 về kịch và nó đã giành được 11 giải thưởng Tony trong số 16 đề cử, theo broadway.com.)
Miranda was encouraged to be a lawyer at a young age, but he always shined when performing, according to playbill.com.

(Miranda đã được khuyến khích trở thành luật sư từ nhỏ, nhưng anh ấy luôn tỏa sáng khi biểu diễn, theo playbill.com.)
Từ hai thông tin trên, ta có thể thấy bài văn đang có ý khen ngợi Miranda và tác phẩm đầu tay của ông.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. discussing the influence of Anna’s early life on her career
B. giving Anna’s reasons for choosing to become a TV presenter
C. describing the progress of Anna’s professional life in sport
D. explaining why Anna was such a successful ice-skater

Lời giải

Đáp án C

Chủ đề về ANNA GOMEZ
Tác giả thể hiện điều gì trong đoạn văn trên?
A. Bàn luận về sự ảnh hưởng của cuộc sống Anna khi còn nhỏ lên sự nghiệp của cô ấy.
B. Đưa ra những nguyên nhân tại sao Anna chọn trở thành người dẫn chương trình truyền hình.
C. Mô tả sự tiến triển về sự nghiệp thể thao của Anna.
D. Giải thích tại sao Anna là một người trượt băng thành công đến như vậy.

Lời giải

Amy Johnson sinh năm 1903 và lớn lên ở Hull, Anh. Nữ phi công tiên phong người Anh là một trong những nhân vật truyền cảm hứng của thế kỷ 20. Sau khi tốt nghiệp đại học, cô nhận được một công việc được trả lương thấp và phải nỗ lực tiết kiệm tiền để tham gia khoá học bay. Cô tiếp tục cố gắng để có đủ tư cách và điều kiện trở thành một phi công, cuối cùng cô đã nhận được tấm bằng chứng nhận vào năm 1929. Vào năm 1930, mặc dù chỉ bay 75 giờ nhưng cô đã thuyết phục được một doanh nhân giàu có cho cô tiền để mua máy bay, và một mình lên đường tới Darwin, Australia, với hi vọng phá vỡ kỉ lục bay một mình từ Anh đến Úc trong vòng 14 ngày. Amy là người phụ nữ đầu tiên thực hiện chuyến bay này, mất 19 ngày. Cô đã thất bại khi đã không phá vỡ được kỉ lục, nhưng được chào đón ở quê nhà như một người anh hùng.

Trong 10 năm tiếp theo, Amy đã thực hiện nhiều chuyến bay và lập nên vô số kỉ lục. Trong suốt những năm này, cô được ngưỡng mộ bởi tài năng và lòng dũng cảm, và cô vẫn luôn được nhớ đến như là ‘Nữ hoàng hàng không’ đầu tiên ở Anh. Cô cũng được tưởng nhớ đến bằng nhiều cách, một trong số đó là giải thưởng ‘Hiệp hội phi công nữ Anh Quốc’- một học bổng giúp các nữ phi công xuất sắc phát triển sự nghiệp.

Đáp án D

Chủ đề về WORK
Kiến thức về từ vựng
Ta có sự khác nhau giữa các từ:
employment: sự thuê mướn, tình trạng có việc làm
work vừa là động từ, vừa là danh từ chỉ công việc nói chung
career là danh từ chỉ sự nghiệp hoặc công việc mà bạn đã làm trong một thời gian dài. Nó có thể bao gồm nhiều nghề nghiệp (jobs) khác nhau qua từng năm
job là danh từ chỉ một vị trí, nhiệm vụ
Tạm dịch: After university, Amy got a badly paid (26) managed to save enough money to take flying lessons.

(Sau khi học đại học, Amy đã nhận được một công việc được trả lương rất thấp để đủ tiết kiệm tiền để tham gia các khóa học bay.)

Câu 3

A. Tesla’s last years. 
B. Challenges in Tesla’s life.
C. An overrated genius. 
D. Tesla’s early success.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. The period when he was born 
B. Who his parents were
C. What he studied in school  
D. What kind of work he did

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. A brief history of Alexander Hamilton. 
B. Founding Fathers of the United States.
C. Pursuing your dream no matter what.
D. An unbecoming historical figure.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. The life of Andrew Beard. 
B. Scaling the strata mountain.
C. Nothing to be proud of. 
D. From slave to inventor.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP