Câu hỏi:

06/07/2023 2,921 Lưu

The Nobel Prizes were established by the Swedish inventor, Alfred Bernhard Nobel. Nobel was the inventor of dynamite. (1) ____ his invention brought him much wealth and fame, Nobel realized how destructive dynamite could be. His own brother was (2) ____ in an explosion while working in the laboratory. Nobel thus spent a lot of time and energy promoting world peace to reduce the need to use dynamite in war. He also advocated the settlement of conflicts through diplomatic means.

Before Nobel died, he (3) ____ his money to establish a fund. Every year, the interest from this fund was to be given to the person who has done the most good for mankind in that year. There are (4) ____ in the fields of physics, chemistry, medicine and literature. The most prestigious award, however, is the Nobel Peace Prize. This is given to the person who has done the most to promote world peace. One of the most (5) ____ persons to have received the award was Mahatma Gandhi of India.

(1) ____ his invention brought him much wealth and fame, Nobel realized how destructive dynamite could be.

A. Since

B. Although
C. However
D. Even if

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Giải thưởng Nobel được thành lập bởi nhà phát minh người Thuỵ Điển, Alfred Bernhard Nobel. Nobel là người phát minh ra thuốc nổ. Mặc dù phát minh của ông mang lại cho ông rất nhiều tiền bạc, sự giàu có và danh tiếng, nhưng Nobel đã nhận ra sức tàn phá cực lớn mà thuốc nổ có thể đem lại. Anh trai của ông đã bị giết chết trong một vụ nổ khi đang làm việc trong phòng thí nghiệm. Do đó Nobel dành rất nhiều thời gian và công sức để đẩy mạnh hoà bình thế giới và giảm đi nhu cầu sử dụng thuốc nổ trong chiến tranh. Ông cũng ủng hộ việc giải quyết các mâu thuẫn xung đột thông bằng biện pháp ngoại giao.

Trước khi Nobel qua đời, ông đã gửi số tiền ông có được để thành lập một quỹ. Hàng năm, tiền lãi từ quỹ này sẽ được trao cho người đã đóng góp những điều tốt nhất cho nhân loại trong năm đó. Có các giải thưởng trong những lĩnh vực như Vật Lý, Hoá Học, Y Học và Văn Học. Tuy nhiên, giải thưởng uy tín và danh giá nhất là giải thưởng Nobel Hoà Bình. Nó được trao cho người đóng góp nhiều nhất để thúc đẩy hoà bình thế giới. Một trong những người nổi tiếng nhất đã nhận được giải thưởng này là Mahatma Gandhi của Ấn Độ.

Đáp án B

A. Since (adv); kể từ khi, bởi vì.
B. Although (con): mặc dù.
C. However (adv): tuy nhiên.
D. Even if (con): thâm chí nếu.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
The Nobel Prizes were established by the Swedish inventor, Alfred Bernhard Nobel. Nobel was the inventor of dynamite. (1) ____ his invention brought him much wealth and fame, Nobel realized how destructive dynamite could be.

(Giải thưởng Nobel được thành lập bởi nhà phát minh người Thụy Điển, Alfred Bernhard Nobel. Nobel là người phát minh ra thuốc nổ. Mặc dù phát minh của ông mang lại cho ông nhiều sự giàu có và danh tiếng, nhưng Nobel nhận ra rằng thuốc nổ có thể phá hủy như thế nào.)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

His own brother was (2) ____ in an explosion while working in the laboratory.

A. destroyed
B. caused
C. killed 
D. murdered

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

A. destroy /dɪˈstrɔɪ/ (v): phá hủy.
B. cause /kɔːz/ (v): gây ra.
C. kill /kɪl/ (v): giết.
D. murder /ˈmɜː.dər/: ám sát, giết người (thường dung trong những phi vụ pháp lý).
Căn cứ vào nghĩa của câu:
His own brother was (2) ____ in an explosion while working in the laboratory…

(Anh trai của ông ấy đã bị giết trong một vụ nổ trong khi làm việc trong phòng thí nghiệm.)

Câu 3:

Before Nobel died, he (3) ____ his money to establish a fund.

A. gave away

B. made off 
C. handed over 
D. came into

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

A. give away (v): khuyên tặng, khuyên góp.
B. make off with st = run off with st: cuỗng cái gì rồi chạy mất.
C. hand st over (v): đưa cái gì cho ai.
D. come into = inherit (v): thừa kế.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Before Nobel died, he (3) ____ his money to establish a fund.
(Trước khi Nobel chết, ông ấy đã khuyên góp hết tiền của ông ấy để thành lập một quỹ.)

Câu 4:

There are (4) ____ in the fields of physics, chemistry, medicine and literature.

A. medals
B. presents
C. grants
D. awards

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

A. medal /ˈmed.əl/ (n): huy chương.
B. present /ˈprez.ənt/ (n): quà tặng.
C. grant /ɡrɑːnt/ (n): tài trợ.
D. award /əˈwɔːd/ (n): giải thưởng.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
There are (4) ____ in the fields of physics, chemistry, medicine and literature.

(Có rất nhiều giải thưởng trong các lĩnh vực vật lý, hóa học, y học và văn học.)

Câu 5:

One of the most (5) ____ persons to have received the award was Mahatma Gandhi of India.

A. legendary

B. illustrative 
C. helpful  
D. famous

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

A. legendary /ˈledʒ.ən.dri/ (a): huyền thoại.
B. illustrative /ˈɪl.ə.strə.tɪv/ (a): có tính minh họa.
C. helpful /ˈhelp.fəl/ (a): hữu ích.
D. famous /ˈfeɪ.məs /(a): nổi tiếng.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
This is given to the person who has done the most to promote world peace. One of the most (5) ____ persons to have received the award was Mahatma Gandhi of India.

(Nó được trao cho người đã đóng góp nhiều nhất để thúc đẩy hòa bình thế giới. Một trong những người nổi tiếng nhất đã nhận được giải thưởng là Mahatma Gandhi của Ấn Độ.)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. discussing the influence of Anna’s early life on her career
B. giving Anna’s reasons for choosing to become a TV presenter
C. describing the progress of Anna’s professional life in sport
D. explaining why Anna was such a successful ice-skater

Lời giải

Đáp án C

Chủ đề về ANNA GOMEZ
Tác giả thể hiện điều gì trong đoạn văn trên?
A. Bàn luận về sự ảnh hưởng của cuộc sống Anna khi còn nhỏ lên sự nghiệp của cô ấy.
B. Đưa ra những nguyên nhân tại sao Anna chọn trở thành người dẫn chương trình truyền hình.
C. Mô tả sự tiến triển về sự nghiệp thể thao của Anna.
D. Giải thích tại sao Anna là một người trượt băng thành công đến như vậy.

Câu 2

A. Tesla’s last years. 
B. Challenges in Tesla’s life.
C. An overrated genius. 
D. Tesla’s early success.

Lời giải

Đoạn văn chủ yếu thảo luận về điều gì?
A. Những năm đã qua của Tesla
B. Những thách thức trong cuộc sống của Tesla
C. Một thiên tài được đánh giá cao
D. Thành công ban đầu của Tesla
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Nikola Tesla led an extraordinary life. He is a man who came from nowhere yet became world famous; claimed to be devoted solely to discovery but relished the role of a showman; attracted the attention of many women but never married; and generated ideas that transformed daily life and created multiple fortunes but died nearly penniless.

(Nikola Tesla đã có một cuộc sống phi thường. Ông ta là một người đến từ nơi nào chưa trở nên nổi tiếng; đã tuyên bố là cống hiến toàn bộ cho sự khám phá nhưng thưởng thức vai trò của một người biểu diễn; thu hút sự quan tâm của nhiều phụ nữ nhưng không bao giờ kết hôn; và tạo ra những ý tưởng làm thay đổi cuộc sống hàng ngày và tạo ra nhiều vận may nhưng đã chết với gần như không một xu dính túi.)
=> Như vậy, đoạn văn đang nói về cuộc đời của Nikola Tesla.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. The period when he was born 
B. Who his parents were
C. What he studied in school  
D. What kind of work he did

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. A brief history of Alexander Hamilton. 
B. Founding Fathers of the United States.
C. Pursuing your dream no matter what.
D. An unbecoming historical figure.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. The life of Andrew Beard. 
B. Scaling the strata mountain.
C. Nothing to be proud of. 
D. From slave to inventor.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP