Câu hỏi:
11/07/2023 780Scott Newman wouldn’t be without his pocket-size TV, which he mainly watches in bed. “I only watch programmes which last about half an hour, as any longer (1)_______ my eyes. I use the set for general entertainment though it is also really good for (2)_______ up with current affairs. The main problem with the set is that it’s not loud enough even when you use headphones. The (3)_______ is all right as long as nothing moves in front of the aerial.” Scott admits to being a gadget man, but doesn’t regret buying the set since he uses it nearly every day.
Retired engineer Paul Hardcastle, has owned a pocket TV for a number of years. “I use it mostly in the bathroom. I wanted to use it outdoors, but the trouble is that in bright light you can’t see the picture. I use rechargeable batteries as (4)_______ ones would cost too much. Paul believes that this sort of TV could be improved if the screen was slightly bigger and it didn’t (5)_______ up batteries so quickly: he can only get half an hour’s viewing before the batteries go flat.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. struggle /ˈstrʌɡəl/ (v): đấu tranh, chống lại
B. stretch /stretʃ/ (v): kéo dài ra, căng ra, giăng ra, duỗi ra
C. stress /strɛs/ (v): làm căng thẳng, nhấn mạnh
D. strain /strein/ (v): kéo căng (dây…); (nghĩa bóng) làm căng thẳng
Cụm từ cố định:
strain one’s eyes: mỏi mắt
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về cụm động từ
Come up with st: tìm ra, nảy ra ý tưởng gì
Keep up with/catch up with st: theo kịp, bắt kịp, cập nhật cái gì
Căn cứ vào nghĩa của câu: “I use the set for general entertainment though it is also really good for (2)_______ up with current affairs.”
(Tôi sử dụng cái ti vi này chủ yếu để giải trí mặc dù nó cũng tốt cho việc cập nhật các vấn đề hiện nay.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. response /rɪˈspɒns/ (n): đáp lại
B. receiving /rɪˈsiːvŋ/ (n): sự thu, sự nhận
C. receipt /ri´si:t/ (n): phiếu thu, giấy biên nhận, biên lai (nhận tiền…)
D. reception /ri’sep∫n/ (n): (kỹ thuật), (rađiô) sự thu; phép thu
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “The (3)_______ is all right as long as nothing moves in front of the aerial.”
(Tầm thu sóng của nó là ổn với điều kiện không có bất cứ cái gì di chuyển ở phía trước của dây anten.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. real /riəl/ (a): thiết thực, thực tế
B. usual /’ju:ʒl/ (a): thường lệ, thường dùng (như thói quen)
C. genuine /´dʒenjuin/ (a): thật, chính cống, xác thực
D. ordinary /ˈɔː.dən.əri/ (a): thường, thông thường, bình thường (ý chỉ loại thông thường, không có gì đặc biệt)
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “I use rechargeable batteries as (4)_______ ones would cost too much.”
(Tôi sử dụng pin có thể sạc lại vì những loại bình thường sẽ tiêu tốn quá nhiều.)
Câu 5:
Paul believes that this sort of TV could be improved if the screen was slightly bigger and it didn’t (5)_______ up batteries so quickly: he can only get half an hour’s viewing before the batteries go flat.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
A. use up: cạn kiệt, hao kiệt, hết
B. finish up: hoàn thành, kết thúc, làm xong
C. end up = finish up
D. take up: gánh vác, tiếp tục (một công việc bỏ dở…)
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “Paul believes that this sort of TV could be improved if the screen was slightly bigger and it didn’t (5)_______ up batteries so quickly”
(Paul tin rằng loại TV này có thể được cải thiện nếu màn hình lớn hơn một chút và không sử dụng hết pin nhanh như vậy)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Super Size Me is a 2004 film by Morgan Spurlock, in which he (1)____ his experiment to eat only McDonald’s fast food three times a day, every day, for thirty days.
Câu 5:
What is the most preferred medium to reach a wider audience now?
Câu 6:
về câu hỏi!