Câu hỏi:
11/07/2023 2,621INDUSTRIALIZATION AND POLLUTION
Industrialization has provided us with material comfort and modem (1) ____. Electrical appliances and efficient gadgets ease our daily chores. Yet, there is a heavy price tag attached to this convenience. Large-scale industrialization is killing the world.
Today there is a strong emphasis on the halt of CFC usage. CFCs, otherwise known as chloro-fluoro-carbons, are ozone depleting chemicals. They (2) ____ burn a hole in the earth’s atmosphere and we, on the Earth, suffer from the strong radiation (3) ____ by the sun’s rays. Household (4) ____ like refrigerators, aerosol cans, air-conditioners and styrofoam containers contain ozone depleting chemicals.
The hole in the sky allows harmful radiation to reach the Earth. As a result, the temperature on the Earth will (5) ____. This is alarming because polar ice-caps will melt in the heat. Ocean levels will rise and islands will gradually be flooded.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Công nghiệp hóa đã cung cấp cho chúng ta những tiện nghi hiện đại và thoải mái về vật chất. Những thiết bị điện và những dụng cụ hiệu quả đã giảm bớt những công việc hàng ngày. Tuy nhiên, cái giá phải kèm theo có liên quan đến những tiện nghi này là vô cùng lớn. Công nghiệp hóa quy mô rộng đang dần giết chết Trái Đất.
Hiện nay, việc giảm thiểu lượng tiêu thụ khí CFC đang được nhấn mạnh rất nhiều. CFCs, nói theo cách khác, khí đó là chloro-fluoro-carbons, một loại khí hóa học đang phá hủy tầng ozon. Trên thực tế, chúng tạo ra những lỗ hổng ở tầng khí quyển và chúng ta, ở trên bề mặt Trái Đất, chịu những tia bức xạ mạnh được phát ra từ tia mặt trời. Những vật dụng trong nhà như tủ lạnh, bình xịt, máy điều hòa và hộp xốp chứa những chất phá hủy tầng ozon.
Những lỗ hổng trên bầu trời đã cho phép những tia bức xạ nguy hiểm chạm đến Trái Đất. Kết quả là, nhiệt độ Trái Đất sẽ tăng cao. Đây là một điều đáng báo động bởi băng ở hai cực sẽ tan ra dưới sức nóng. Mực nước biển tăng và nhiều quần đảo dần dần sẽ bị nhấn chìm.
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. convenient /kən’vi:njənt/ (a): tiện lợi, thuận lợi
B. convenience /kən’vi:njəns/ (n): sự tiện lợi, sự thuận lợi; sự thích hợp
C. conveniences /kən’vi:njəns/ (n): sự tiện lợi, sự thuận lợi; sự thích hợp
D. inconveniences /inkən’vi:njəns/ (n): sự bất tiện, sự phiền phức
Căn cứ vào từ “modern” là tính từ nên khoảng trống phải là một danh từ.
=> modern conveniences: tiện nghi hiện đại, các thiết bị tiện nghi của một ngôi nhà hiên đại.
Tạm dịch:
Industrialization has provided us with material comfort and modern (1) ____. Electrical appliances and efficient gadgets ease our daily chores.
(Công nghiệp hóa đã cung cấp cho chúng ta sự thoải mái về vật chất và tiện nghi hiện đại. Các thiết bị điện và thiết bị có năng suất cao làm giảm bớt lượng công việc hàng ngày của chúng tôi.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. truly /truːli/ (adv): thành thật
B. hardly /’hɑ:dli/ (adv): khắc nghiệt, nghiêm khắc
C. already /ɔ:l’redi/ (adv): đã, rồi; đã… rồi
D. practically /’præktikəli/ (adv): thực tế, thực tiễn, thiết thực
Tạm dịch:
CFCs, otherwise known as chlorofluoro-carbons, are ozone depleting chemicals. They (2) ____ burn a hole in the earth’s atmosphere and we, on the Earth, suffer from the strong radiation (3) ____ by the sun’s rays.
(CFC, còn được gọi là chlorofluoro-carbons, là hóa chất làm suy giảm tầng ozone. Chúng thực tế làm thủng một lỗ trên bầu khí quyển của Trái đất và chúng ta, trên Trái đất, chịu đựng bức xạ mạnh (3) ____ bởi các tia mặt trời.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
Có 3 cách rút gọn mệnh đề quan hệ:
- Nếu động từ của mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động thì ta dùng V-ing để rút gọn mệnh đề quan hệ
- Nếu động từ của mệnh đề quan hệ ở dạng bị động thì ta dùng Vp2 để rút gọn mệnh đề quan hệ
- Nếu động từ của mệnh đề quan hệ thay thế cho các từ có chứa số thứ tự/ last/ only/ so sánh nhất thì ta dùng To V để rút gọn mệnh đề quan hệ.
Căn cứ vào cụm “by the sun’s rays” => là bị động
Tạm dịch:
CFCs, otherwise known as chlorofluoro-carbons, are ozone depleting chemicals. They practically burn a hole in the earth’s atmosphere and we, on the Earth, suffer from the strong radiation (3) ____ by the sun’s rays.
(CFC, còn được gọi là chlorofluoro-carbons, là hóa chất làm suy giảm tầng ozone. Chúng thực tế làm thủng một lỗ trên bầu khí quyển Trái đất và chúng ta, trên Trái đất, chịu đựng bức xạ mạnh được phát ra từ các tia mặt trời.)
Câu 4:
Household (4) ____ like refrigerators, aerosol cans, air-conditioners and styrofoam containers contain ozone depleting chemicals.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. things /θiɳ/ (n): đồ, vật
B. items /’aitem/ (n): món (ghi trong đơn hàng)
C. pieces /ˈpiːsɪz/ (n): linh kiện
D. amounts /ə’maunt/ (n): số lượng, lượng
=> Household items: đồ gia dụng
Tạm dịch: Household (4) ____ like refrigerators, aerosol cans, air-conditioners and styrofoam containers contain ozone depleting chemicals.
(Các đồ gia dụng như tủ lạnh, bình xịt, máy điều hòa không khí và thùng xốp chứa hóa chất làm suy giảm tầng ozone.)
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. raise /reiz/ (v): nâng lên
B. raising /’reiziη/ (n): sự nâng lên
C. rise /raiz/ (v): đứng lên, nâng lên
D. rising /’raiziɳ/ (n): sự mọc, sự dậy
*Sự khác nhau giữa raise và rise:
Raise: nâng nó lên một vị trí cao hơn hoặc gia tăng nó
Rise: di chuyển từ một vị trí thấp hơn sang một vị trí cao hơn
Rise còn có nghĩa là “gia tăng về số hay lượng”
Tạm dịch: The hole in the sky allows harmful radiation to reach the Earth. As a result, the temperature on the Earth will (5) ____.
(Lỗ thủng trên bầu trời cho phép bức xạ có hại đến Trái Đất. Kết quả là, nhiệt độ trên Trái Đất sẽ tăng lên.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 4:
Câu 5:
Which of the following is NOT mentioned as a problem caused by noise?
Câu 6:
To this can be (1) ____ further impacts from exposure to indoor air pollutants such as radon and second-hand smoke.
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!