Câu hỏi:
13/07/2023 969College is usually the first time young people are on their own without parents’ guidance or rules. Students learn to participate (1) _____ a responsible member of various groups within the college environment: fellow students, roommates, teachers, college staff, sports teammates, religious groups, study groups, romantic partners or extracurricular clubs. You’ll also learn how to grow your sense of (2)_____ identity.
“Socialization is a process of learning what it means to be a member of a group and navigating one’s sense of self as (3) _____ of that process. Because there are many different groups on a college (4)_____ socialization might include finding like-minded peers on campus to differentiate one’s self from others and (5) _____ closer bonds with some group members (as in fraternities and sororities),” explained Karen Sternheimer, Associate Professor of Sociology at the University of Southern California.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Chủ đề về EDUCATION
Kiến thức về liên từ
A. as (conj): (+ N) như là, với vai trò là, với tư cách là
B. like (conj): (+N) theo cách tương tự như, với…
C. with (prep): cùng với
D. for (conj): bởi vì
Tạm dịch: “College is usually the first time young people are on their own without parents’ guidance or rules. Students learn to participate (1) _____ a responsible member of various groups within the college environment: fellow students, roommates, teachers, college staff, sports teammates, religious groups, study groups, romantic partners or extracurricular clubs.”
(Đại học thường là lần đầu tiên những người trẻ tuổi tự lập mà không có sự hướng dẫn hay các quy tắc do bố mẹ đặt ra. Sinh viên học cách tham gia với tư cách như một thành viên có trách nhiệm của các nhóm khác nhau trong môi trường đại học: bạn bè trường lớp, bạn cùng phòng, giáo viên, giảng viên đại học, đồng đội thể thao, nhóm tôn giáo, nhóm nghiên cứu, người thương hoặc các câu lạc bộ ngoại khóa.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
You’ll also learn how to grow your sense of (2)_____ identity.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về danh từ ghép
Xét các đáp án:
A. own (pro, a): của chính ai/cái gì, của riêng ai/cái gì
B. self (n, prefix): nhân cách, bản chất của riêng ai/cái gì, cái tôi
C. subjective /səbˈdʒektɪv/ (a): mang tính chủ quan
D. individual /ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/ (a): thuộc về cá nhân, riêng lẻ
*Ta có danh từ ghép sau: Self-identity (n): ý thức về bản thân
=> Sense of self-identity: khả năng tự ý thức về bản thân mình, chịu trách nhiệm cho chính mình
Tạm dịch: “You’ll also learn how to grow your sense of (2) _________ identity.”
(Bạn sẽ học được cách làm thế nào để phát triển khả năng về tự ý thức cho bản thân mình.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. piece /piːs/ (n): mảnh, mẩu, miếng (được cắt ra từ cái lớn hơn)
B. portion /ˈpɔːrʃən/ (n): thành phần, phần (ăn); cổ phần (công ty)
C. part /pɑːrt/ (n): phần, đoạn (cùng những phần khác sẽ tạo ra một hệ tổng thể)
D. unit /ˈjuːnɪt/ (n): đơn vị, bài (trong sách vở)
Tạm dịch: “Socialization is a process of learning what it means to be a member of a group and navigating one’s sense of self as (3) __________ of that process.”
(Xã hội hóa là một quá trình tìm hiểu ý nghĩa của việc trở thành thành viên của một nhóm và điều hướng ý thức của một người về bản thân họ như một phần của quá trình đó.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. area /ˈeriə/ (n): vùng đất, khu vực của một quốc gia
B. ground /ɡraʊnd/ (n): bề mặt trái đất
C. campus /ˈkæmpəs/ (n): khuôn viên trong khu vực trường đại học, cao đẳng
D. land /lænd/ (n): đất đai
Tạm dịch: “Because there are many different groups on a college (4) _________
socialization might include finding like-minded peers on campus to differentiate one’s self from others…”
(Bởi vì có nhiều nhóm khác nhau trong một khuôn viên của trường đại học nên các hoạt động xã hội hóa có thể bao gồm việc tìm kiếm những người cùng chí hướng trong khuôn viên trường để làm cho bản thân họ khác biệt với những người khác…)
Câu 5:
(5) _____ closer bonds with some group members (as in fraternities and sororities),” explained Karen Sternheimer, Associate Professor of Sociology at the University of Southern California.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. develop /dɪˈveləp/ (v): phát triển cái gì theo xu hướng tốt đẹp hơn
B. make /meɪk/ (v): làm, tạo ra thứ gì
C. create /kriˈeɪt/ (v): tạo ra, sáng tạo (vật gì, thứ gì chưa từng có)
D. produce /prəˈduːs/ (v): sản xuất, làm ra, tạo ra (sản phẩm tiêu dùng)
=> Xét nghĩa ta loại D vì không hợp ngữ cảnh câu về nghĩa. Các đáp án B, C cũng chưa phải là phương án tối ưu ở đây dù dịch nghĩa có vẻ ổn và có đi được với “bonds with…”, vì theo nghĩa nếu chỉ “tạo ra mối quan hệ, gắn kết gần gũi hơn” thì nó chỉ dừng lại ở một mức độ nào đó.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 7:
về câu hỏi!