Câu hỏi:

14/07/2023 2,537 Lưu

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Students working for their first degree at a university are called undergraduates. When they take their degree we say that they graduate, and then they are called graduates. If they continue studying at university after they have graduated, they are called post-graduates. Full-time university students spend all their time studying. They have no other employment. Their course usually lasts for three or four years. Medical students have to follow a course lasting for six or seven years. Then they graduate as doctors. In Britain, full-time university students have three terms of about ten weeks in each year. During these terms they go to lectures or they study by themselves. Many students become members of academic societies and sports clubs and take part in their activities. Between the university terms they have vacations (or holiday periods). Their vacations are long, but of course they can use them to study at home.

Students who continue studying at university after having graduated are called _____.

A. graduates
B. pre – graduates
C. under graduates
D. post-graduates

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Học sinh tiếp tục học tại trường đại học sau khi tốt nghiệp được gọi là _____.

Thông tin: If they continue studying at university after they have graduated, they are called post-graduates.

Đáp án: D

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word “graduate” in line 2 is closet in meaning to _____.

A. finish studying
B. start studying
C. study
D. learn

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Từ “graduate” trong dòng 2 có nghĩa là ______.

Thông tin: When they take their degree we say that they graduate, and then they are called graduates.

Đáp án: A

Câu 3:

According to the passage, the full – time university have _____ of about 10 weeks in each year.

A. two terms
B. four terms
C. seven terms
D. three terms

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Theo đoạn văn, trường đại học toàn thời gian có _____ kéo dài 10 tuần trong mỗi năm.

Thông tin: In Britain, full-time university students have three terms of about ten weeks in each year.

Đáp án: D

Câu 4:

The word “employment” in line 4 refers to the _____.

A. work
B. music
C. play
D. money

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Giải thích: employment (n): việc làm

work (n): công việc music (n): âm nhạc

play (n): vở kịch money (n): tiền

=> work = employment

Đáp án: A

Câu 5:

Medical students have to follow a course lasting for _____.

A. four to five years
B. only 4 years
C. six or seven years
D. about 5 years

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Sinh viên y khoa phải theo học một khóa học kéo dài _____.

Thông tin: Medical students have to follow a course lasting for six or seven years.

Đáp án: C

Câu 6:

The word “vacations” in line 9 could be replaced by _____.

A. times
B. holidays
C. visits
D. picnics

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Từ “vacations” ở dòng 9 có thể được thay thế bởi _____.

Thông tin: Between the university terms they have vacations (or holiday periods).

Đáp án: B

Câu 7:

According to the passage, student working for their first degree at _____ are called undergraduates.

A. an university
B. laboratory
C. a university
D. library

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Theo đoạn văn, học sinh học để lấy tấm bằng đầu tiên tại _____ được gọi là sinh viên đại học.

Thông tin: Students working for their first degree at a university are called undergraduates.

Đáp án: C

Câu 8:

Which of the following is NOT mentioned in the passage as full – time university students?

A. have other work
B. go to lectures
C. study by themselves
D. become members of sports clubs

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Những điều sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn về sinh viên đại học toàn thời gian?

A. có công việc khác B. đi nghe giảng

C. tự học D. trở thành thành viên của câu lạc bộ thể thao

Thông tin: Full-time university students spend all their time studying. They have no other employment.

Đáp án: A

Dịch bài đọc:

Học sinh học để lấy tấm bằng đầu tiên của họ tại một trường đại học được gọi là sinh viên chưa tốt nghiệp. Khi họ lấy bằng cấp của mình, chúng ta nói rằng họ tốt nghiệp, và sau đó được gọi là sinh viên đã tốt nghiệp. Nếu họ tiếp tục theo học tại trường đại học sau khi tốt nghiệp, họ được gọi là sinh viên sau đại học. Sinh viên đại học toàn thời gian dành tất cả thời gian học tập. Họ không có việc làm khác. Khóa học của họ thường kéo dài ba hoặc bốn năm. Sinh viên y khoa phải theo học một khóa học kéo dài sáu hoặc bảy năm. Sau đó họ tốt nghiệp bằng bác sĩ. Ở Anh, sinh viên đại học toàn thời gian có ba kỳ học kéo dài khoảng mười tuần trong mỗi năm. Trong những kỳ này họ đi nghe giảng hoặc tự học. Nhiều sinh viên trở thành thành viên của các nhóm học thuật và câu lạc bộ thể thao và tham gia vào các hoạt động của họ. Giữa những kỳ của trường đại học, họ có kỳ nghỉ (hoặc kỳ nghỉ lễ). Những kỳ nghỉ của họ dài, nhưng dĩ nhiên họ có thể sử dụng chúng để học tập tại nhà.

Câu 9:

My new student is being interviewing by a foreigner.

A. new student
B. being
C. interviewing
D. foreigner

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức: câu bị động

Giải thích: Dạng bị động ở thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + being + Vp.p

interviewing => interviewed

Tạm dịch: Học sinh mới của tôi đang được phỏng vấn bởi một người nước ngoài.

Đáp án: C

Câu 10:

We needed some snow; so we _____ our minds to go abroad.

A. set in
B. made up
C. turned out
D. brought into

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức: thành ngữ

Giải thích: make up one’s mind: quyết định

Tạm dịch: Chúng tôi cần tuyết, nên chúng tôi đã quyết định đi nước ngoài.

Đáp án: B

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

A. buy (v): mua B. sell (v): bán

C. wear (v): mặc D. know (v): biết

Đáp án: C

Lời giải

Kiến thức: sự hòa hợp giữa các thì

Giải thích: Kết hợp giữa thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn: S + have + Vp.p + since + S + V.ed

Tạm dịch: Tôi đã đi đến đó một lần từ rất lâu trước đây và chưa bao giờ quay trở lại từ lúc đó.

Đáp án: D

Câu 3

A. If the weather is better, we will go camping.
B. If the weather is fine, we will go camping.
C. We’ll go camping immediately the weather is good.
D. The weather is good when we will go camping

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. we express our happiness
B. we express our sadness
C. we admit our wrongdoing, offer a reason for it, and express regret
D. we realize our wrongdoing

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. No, I don’t like
B. I’d love to
C. Of course
D. Yes, I like it

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP