Câu hỏi:
14/07/2023 577Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The Development of Refrigeration
Cold storage, or refrigeration, is keeping food at temperatures between 32 and 45 degrees F in order to delay the growth of microorganisms - bacteria, molds, and yeast - that cause food to spoil. Refrigeration produces few changes in food, so meats, fish, eggs, milk, fruits, and vegetables keep their original flavor, color, and nutrition. Before artificial refrigeration was invented, people stored perishable food with ice or snow to lengthen its storage time. Preserving food by keeping it in an ice-filled pit is a 4,000-year-old art. Cold storage areas were built in basements, cellars, or caves, lined with wood or straw, and packed with ice. The ice was transported from mountains, or harvested from local lakes or rivers, and delivered in large blocks to homes and businesses.
Artificial refrigeration is the process of removing heat from a substance, container, or enclosed area, to lower its temperature. The heat is moved from the inside of the container to the outside. A refrigerator uses the evaporation of a volatile liquid, or refrigerant, to absorb heat. In most types of refrigerators, the refrigerant is compressed, pumped through a pipe, and allowed to vaporize. As the liquid turns to vapor, it loses heat and gets colder because the molecules of vapor use energy to leave the liquid. The molecules left behind have less energy and so the liquid becomes colder. Thus, the air inside the refrigerator is chilled.
Scientists and inventors from around the world developed artificial refrigeration during the eighteenth and nineteenth centuries. William Cullen demonstrated artificial refrigeration in Scotland in 1748, when he let ethyl ether boil into a partial vacuum. In 1805, American inventor Oliver Evans designed the first refrigeration machine that used vapor instead of liquid. In 1842, physician John Gorrie used Evans's design to create an air-cooling apparatus to treat yellow-fever patients in a Florida hospital. Gorrie later left his medical practice and experimented with ice making, and in 1851 he was granted the first U.S. patent for mechanical refrigeration. In the same year, an Australian printer, James Harrison, built an ether refrigerator after noticing that when he cleaned his type with ether it became very cold as the ether evaporated. Five years later, Harrison introduced vapor-compression refrigeration to the brewing and meatpacking industries.
Brewing was the first industry in the United States to use mechanical refrigeration extensively, and in the 1870s, commercial refrigeration was primarily directed at breweries. German-born Adolphus Busch was the first to use artificial refrigeration at his brewery in St. Louis. Before refrigeration, brewers stored their beer in caves, and production was constrained by the amount of available cave space. Brewing was strictly a local business since beer was highly perishable and shipping it any distance would result in spoilage. Busch solved the storage problem with the commercial vapor- compression refrigerator. He solved the shipping problem with the newly invented refrigerated railcar, which was insulated with ice bunkers in each end. Air came in on the top, passed through the bunkers, and circulated through the car by gravity. In solving Busch's spoilage and storage problems, refrigeration also revolutionized an entire industry. By 1891, nearly every brewery was equipped with mechanical refrigerating machines.
The refrigerators of today rely on the same basic principle of cooling caused by the rapid evaporation and expansion of gases. Until 1929, refrigerators used toxic gases - ammonia, methyl chloride, and sulfur dioxide - as refrigerants. After those gases accidentally killed several people, chlorofluorocarbons (CFCs) became the standard refrigerant. However, they were found to be harmful to the earth's ozone layer, so refrigerators now use a refrigerant called HFC 134a, which is less harmful to the ozone.
What is the main reason that people developed methods of refrigeration?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Lý do chính khiến mọi người phát triển phương pháp làm lạnh?
A. Họ cần phải làm chậm quá trình tự nhiên gây hỏng thức ăn.
B. Họ muốn cải thiện hương vị và giá trị dinh dưỡng của thực phẩm.
C. Họ cần tác dụng cho tảng băng hình thành trên hồ và sông.
D. Họ muốn mở rộng sản xuất của một số ngành công nghiệp nhất định.
Thông tin: Cold storage, or refrigeration, is keeping food at temperatures between 32 and 45 degrees F in order to delay the growth of microorganisms - bacteria, molds, and yeast - that cause food to spoil.
Đáp án: A
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “perishable” in paragraph 1 is closest in meaning to __________.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: perishable (adj): dễ hỏng
A. sống (không nấu chín) B. có nguồn gốc động vật
C. có chất dinh dưỡng cao D. có khả năng bị hỏng
Đáp án: D
Câu 3:
What can be inferred from paragraph 1 about cold storage before the invention of artificial refrigeration?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Điều gì có thể được suy luận từ khoản 1 về dự trữ lạnh trước khi phát minh ra làm lạnh nhân tạo?
A. Cần một thùng chứa bằng kim loại hoặc gỗ.
B. Không phải là một phương pháp an toàn để bảo quản thịt.
C. Giữ lạnh thực phẩm chỉ trong khoảng một tuần.
D. Nó phụ thuộc vào nguồn băng hoặc tuyết.
Thông tin: Before artificial refrigeration was invented, people stored perishable food with ice or snow to lengthen its storage time…. The ice was transported from mountains, or harvested from local lakes or rivers, and delivered in large blocks to homes and businesses.
Đáp án: D
Câu 4:
Artificial refrigeration involves all of the following processes EXCEPT .
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Làm lạnh nhân tạo liên quan đến tất cả các quy trình sau trừ _____.
A. bơm hơi nước qua một đường ống
B. sự giãn nở nhanh chóng của các loại khí nhất định
C. sự bay hơi của chất lỏng dễ bay hơi
D. chuyển nhiệt từ nơi này sang nơi khác
Thông tin: In most types of refrigerators, the refrigerant is compressed, pumped through a pipe, and allowed to vaporize.
Đáp án: A
Câu 5:
According to the passage, who was the first person to use artificial refrigeration for a practical purpose?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Theo đoạn văn, ai là người đầu tiên sử dụng làm lạnh nhân tạo cho một mục đích thực tiễn?
Thông tin: In 1842, physician John Gorrie used Evans's design to create an air-cooling apparatus to treat yellow-fever patients in a Florida hospital.
Đáp án: A
Câu 6:
The word “it” in paragraph 3 refers to __________.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Từ “it” trong đoạn 3 chỉ _____.
Thông tin: In the same year, an Australian printer, James Harrison, built an ether refrigerator after noticing that when he cleaned his type with ether it became very cold as the ether evaporated.
Đáp án: B
Câu 7:
The word “constrained” in paragraph 4 is closest in meaning to __________.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: constrain (v): giới hạn
restrict (v): giới hạn spoil (v): làm hỏng
improve (v): cải thiện alternate (v): luân phiên
Đáp án: A
Câu 8:
According to the passage, the first refrigerated railcar used what material as a cooling agent?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Theo đoạn văn, chiếc xe ô tô làm lạnh đầu tiên sử dụng vật liệu nào làm chất làm mát?
Thông tin: Busch solved the storage problem with the commercial vapor- compression refrigerator. He solved the shipping problem with the newly invented refrigerated railcar, which was insulated with ice bunkers in each end.
Đáp án: D
Dịch bài đọc:
Sự phát triển của lạnh
Dự trữ lạnh, hoặc làm lạnh nhân tạo, là việc giữ thực phẩm ở nhiệt độ từ 32 đến 45 độ F để trì hoãn sự phát triển của vi sinh vật - vi khuẩn, nấm mốc và nấm men – thứ làm thức ăn bị hư hỏng. Tủ lạnh tạo ra một vài thay đổi trong thực phẩm, vì vậy thịt, cá, trứng, sữa, trái cây và rau quả giữ được hương vị, màu sắc và dinh dưỡng ban đầu của chúng. Trước khi người ta phát minh ra làm lạnh nhân tạo, người ta dự trữ đồ ăn nhanh hỏng bằng đá hoặc tuyết để kéo dài thời gian bảo quản. Bảo quản thực phẩm bằng cách giữ nó trong một hố đá đầy nước là một nghệ thuật 4.000 năm tuổi. Khu vực kho lạnh được xây dựng trong tầng hầm, hầm, hoặc hang động, được lót bằng gỗ hoặc rơm rạ, và được đóng băng. Băng đã được vận chuyển từ các ngọn núi, hoặc lấy từ các sông hồ địa phương, và được vận chuyển thành khối lớn đến từng nhà và doanh nghiệp.
Làm lạnh nhân tạo là quá trình loại bỏ nhiệt từ một chất, thùng chứa hoặc khu vực kín, để giảm nhiệt độ của nó. Nhiệt được di chuyển từ bên trong thùng chứa ra bên ngoài. Tủ lạnh sử dụng sự bay hơi của một chất lỏng dễ bay hơi, hoặc chất làm lạnh, để hấp thụ nhiệt. Trong hầu hết các loại tủ lạnh, chất làm lạnh được nén, bơm qua một đường ống và cho phép bay hơi. Khi chất lỏng chuyển thành hơi, nó mất nhiệt và trở nên lạnh hơn vì các phân tử hơi sử dụng năng lượng để rời khỏi chất lỏng. Các phân tử để lại phía sau có ít năng lượng hơn và do đó chất lỏng trở nên lạnh hơn. Do đó, không khí trong tủ lạnh được ướp lạnh.
Các nhà khoa học và nhà phát minh từ khắp nơi trên thế giới đã phát triển làm lạnh nhân tạo trong thế kỷ mười tám và mười chín. William Cullen đã chứng minh cho việc làm lạnh nhân tạo ở Scotland năm 1748, khi ông cho ethyl sôi vào một chân không riêng. Năm 1805, nhà phát minh người Mỹ Oliver Evans thiết kế máy làm lạnh đầu tiên sử dụng hơi thay vì chất lỏng. Năm 1842, bác sĩ John Gorrie sử dụng thiết kế của Evans để tạo ra một thiết bị làm mát không khí để điều trị bệnh nhân sốt vàng da ở bệnh viện Florida. Gorrie sau đó đã rời khỏi thực hành y tế của mình và thử nghiệm làm đá, và năm 1851, ông được cấp bằng sáng chế đầu tiên của Hoa Kỳ cho việc làm lạnh cơ học. Trong cùng năm đó, một thợ in của Úc, James Harrison, đã xây dựng một tủ lạnh ether sau khi nhận thấy rằng khi ông làm sạch loại của ông với ether nó trở nên rất lạnh khi ether bay hơi. Năm năm sau, Harrison giới thiệu máy làm lạnh nén hơi cho các ngành công nghiệp sản xuất bia và thịt.
Sản xuất đồ uống là ngành công nghiệp đầu tiên ở Hoa Kỳ sử dụng làm lạnh cơ học rộng rãi, và trong những năm 1870, làm lạnh thương mại đã chủ yếu được sử dụng các nhà máy bia. Adolphus Busch sinh ra ở Đức là người đầu tiên sử dụng làm lạnh nhân tạo tại nhà máy bia của ông ở St. Louis. Trước khi làm lạnh, người ủ bia lưu trữ bia của họ trong hang động, và sản xuất bị hạn chế bởi số lượng không gian hang động có sẵn. Sản xuất bia là một ngành công nghiệp địa phương đặc biệt bởi vì bia là rất dễ hư hỏng và vận chuyển nó bất kỳ khoảng cách nào sẽ dẫn đến hư hỏng. Busch giải quyết vấn đề bảo quản với tủ lạnh nén thương mại. Ông đã giải quyết vấn đề vận chuyển bằng xe tải lạnh mới được phát minh, được cách ly với các hầm chứa băng ở mỗi đầu. Không khí đi vào ở phần đầu, đi qua các hầm chứa, và lưu thông qua xe bằng trọng lực. Để giải quyết vấn đề hư hỏng và bảo quản của Busch, điện lạnh cũng đã cách mạng hóa toàn bộ ngành công nghiệp. Đến năm 1891, hầu hết các nhà máy bia được trang bị máy làm lạnh cơ khí.
Tủ lạnh ngày nay dựa trên nguyên tắc làm mát cơ bản giống nhau do sự bay hơi nhanh và sự giãn nở của khí. Cho đến năm 1929, tủ lạnh sử dụng khí độc - ammonia, methyl chloride và sulfur dioxide - làm chất làm lạnh. Sau khi các khí này vô tình giết chết một số người, chất clofloorocarbons (CFCs) đã trở thành chất làm lạnh tiêu chuẩn. Tuy nhiên, chúng được cho là có hại cho tầng ôzôn của trái đất, vì vậy các tủ lạnh bây giờ sử dụng chất làm lạnh gọi là HFC 134a, ít gây hại cho ozon hơn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It was not only cold but it also snowed a few days ago.
Câu 5:
Peter tried his best and passed the driving test at the first __________.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
With the dawn of space exploration, the notion that atmospheric conditions on Earth may be unique in the solar system was strengthened.
về câu hỏi!