Câu hỏi:

12/07/2024 3,942 Lưu

Phân tích những đặc điểm của ngôn ngữ nói trong đoạn trích sau:

Vũ Như Tô – Có việc gì mà bà chạy hớt hơ hớt hải? Mặt bà cắt không còn hột máu. Đan Thiềm (thở hổn hển) – Nguy đến nơi rồi... Ông Cả!

Vũ Như TôLạ chưa, nguy làm sao? Đài Cửu Trùng chia năm đã được một phần. Đan Thiềm - Ông trốn đi, mau lên không thì không kịp,

Vũ Như Tô Sao bà nói lạ? Đài Cửu Trùng chưa xong, tôi trốn đi đâu. Làm gì phải trốn.

Đan ThiềmÔng nghe tôi! Ông trốn đi! Ông nghe tôi! Ông phải trốn đi mới được! Vũ Như TôLàm sao tôi cần phải trốn? Bà nói rõ cho là vì sao? Khi trước tôi nhờ bà mách đường chạy trốn, bà khuyên không nên, bây giờ bà bảo tôi đi trốn, thế nghĩa là gì?

(Nguyễn Huy Tưởng, Vũ Như Tô)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 - Sử dụng ngôn ngữ giao tiếp hàng ngày: Đan Thiềm ngữ điệu gấp gáp, vội vàng; Vũ Như Tô ngạc nhiên, bất ngờ.

- Sử dụng những phương tiện phi ngôn ngữ: cử chỉ, hành động “hớt ha hớt hải”, “mặt cắt không còn hột máu”, “thở hổn hển”... → Thể hiện hành động kịch, tâm trạng và thái độ, tính cách của nhân vật trong đoạn kịch.

- Các câu chữ, hệ thống dấu câu sử dụng ngắt nghỉ để thể hiện sự dồn dập, vội vã, đẩy tình huống truyện trở nên cao trào và kịch tính

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đặc điểm

Ngôn ngữ viết

Ngôn ngữ nói

Phương tiện thể hiện

Chữ viết, hệ thống dấu câu, các kí hiệu văn tự

Lời nói sử dụng trong giao tiếp hằng ngày.

Từ ngữ

Từ ngữ chọn lọc, phù hợp với từng phong cách; tránh sử dụng khẩu ngữ và từ ngữ địa phương.

- Đa dạng về ngữ điệu (gấp gáp, chậm rãi…) → thể hiện trực tiếp tình cảm, thái độ người nói.

- Khẩu ngữ, từ địa phương, tiếng lóng, trợ từ, thán từ, từ ngữ chêm xen, đưa đẩy….

Câu

Câu dài, nhiều thành phần nhưng được tổ chức mạch lạc, chặt chẽ

Câu tỉnh lược (dùng để lời nói ngắn gọn) và câu có yếu tố dư thừa, trùng lặp (người nói vừa nghĩ vừa nói, không có điều kiện gọt giũa hoặc do muốn lặp lại để người nghe có thời gian lĩnh hội thấu đáo nội dung giao tiếp)

Phương tiện kết hợp

Phương tiện phi ngôn ngữ như hình ảnh, sơ đồ, biểu đồ….

Phương tiện phi ngôn ngữ như: nét mặt, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ…..

Lời giải

 

Về từ ngữ

Về dấu câu

Về câu

a

sử dụng những từ ngữ mang tính thuật ngữ khoa học một cách phù hợp, chính xác.

 

dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng đúng nơi, đúng chỗ để ngắt câu, làm rõ nghĩa của câu. Dấu ba chấm, dấu ngoặc kép, dấu ngoặc đơn được sử dụng để biểu thị những nội dung đặc biệt, nổi bật.

Câu viết rõ ràng, trong sáng, hàm súc, thể hiện rõ được nội dung người viết muốn truyền tải tới người đọc.

b

sử dụng những từ ngữ chuyên ngành ngôn ngữ: ngữ pháp, thể văn, phong cách….

ngắt nghỉ đúng chỗ, câu văn biểu thị đúng nghĩa, không gây hiểu lầm cho người đọc.

câu viết rõ ràng, trong sáng, luận điểm được trình bày mạch lạc, logic.