Câu hỏi:
06/08/2023 232Bệnh nhược cơ là bệnh tự miễn, đặc trưng bởi sự yếu cơ và tình trạng dễ mệt mỏi do sự phá huỷ các thụ thể acetylcholine qua trung gian tế bào. Triệu chứng của bệnh thể nhẹ có thể gây sụp mi và liệt các cơ vận nhãn, thể nặng có thể gây liệt cơ toàn thân. Các triệu chứng trầm trọng hơn khi hoạt động và giảm đi khi nghỉ ngơi.
a) Giải thích cơ chế sinh bệnh của người bị bệnh nhược cơ.
b) Làm thế nào có thể xác định chính xác một người bị bệnh nhược cơ khi họ có những triệu chứng như đã mô tả ở trên?
Quảng cáo
Trả lời:
Phân tích đề:
- Bệnh tự miễn xuất hiện do cơ thể người bệnh tự sản sinh kháng thể chống lại protein của chính cơ thể mình. Dựa vào các thông tin đề bài cho và cơ chế dẫn truyền xung thần kinh synapse thần kinh – cơ xương để trình bày cơ chế sinh bệnh.
- Để xác định chính xác bệnh, cần làm các chẩn đoán và xét nghiệm liên quan đến yếu tố gây bệnh như: đo nồng độ kháng thể, đo điện cơ, so sánh các tiêu chí khi người bệnh nghỉ ngơi và vận động,…
- Các biện pháp điều trị bệnh tác động vào các yếu tố gây bệnh như kháng thể, hoặc các yếu tố nhằm tăng cường tác dụng của acetylcholine lên thụ thể,…
Lời giải:
a) Cơ chế sinh bệnh nhược cơ:
- Đây là bệnh tự miễn, cơ thể người bệnh tự sản sinh kháng thể kháng lại thụ thể của acetylcholine dẫn đến các thụ thể này bị phá huỷ.
- Vì vậy, khi acetylcholine được giải phóng và đi đến màng sau synapse thì không liên kết được với thụ thể dẫn đến xung thần kinh không được lan truyền, không kích thích co cơ.
b) Tiến hành làm các chẩn đoán như: đo nồng độ kháng thể kháng thụ thể acetylcholine (AChR) trong huyết thanh, đo điện cơ, làm các xét nghiệm khác (nghiệm pháp nghỉ ngơi, nghiệm pháp chườm túi đá).
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
- 1. Thuỷ tức, 3. San hô, 6. Sứa là động vật có hệ thần kinh dạng lưới.
- 2. Giun đốt, 4. Mực, 9. Nhện, 10. Giun tròn là động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
- 5. Cá, 7. Chim, 8. Rắn là động vật có hệ thần kinh dạng ống.
Lời giải
Phân tích đề: Cần xác định kết quả của việc tiết pheromone trong từng trường hợp để xác định mỗi trường hợp trên thuộc nhóm (1) hay nhóm (2).
Lời giải:
Nhóm (1) |
Nhóm (2) |
Ý nghĩa |
Bướm tằm cái tiết pheromone vào không khí. |
|
Thu hút bướm tằm đực đến giao phối. |
|
Cá trê bị thương tiết ra chất từ da. |
Cảnh báo cho những con cá khác biết có mối nguy hiểm. |
|
Trong đàn ong mật, ong chúa tiết ra pheromone. |
Kiểm soát vai trò xã hội trong tổ ong. |
Chuột cái đang rụng trứng tiết ra pheromone gây hứng thú cho các con chuột đực. |
|
Tăng cơ hội giao phối. |
|
Mèo chà chất tiết lên trên bề mặt đồ vật hay tường nhà. |
Đánh dấu chủ quyền, lãnh thổ. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
20 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 26 có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 20 có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21 có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 24 có đáp án
17 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 19 có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 22 có đáp án
19 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án
Ôn tập Sinh học 11 mức độ vận dụng, vận dụng cao (P4)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận