Giải SBT Sinh 11 KNTT Chương 2: Cảm ứng ở sinh vật có đáp án

44 người thi tuần này 4.6 628 lượt thi 93 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

1761 người thi tuần này

20 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 26 có đáp án

3.7 K lượt thi 20 câu hỏi
550 người thi tuần này

20 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 20 có đáp án

1.5 K lượt thi 20 câu hỏi
545 người thi tuần này

19 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án

3.3 K lượt thi 19 câu hỏi
533 người thi tuần này

20 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21 có đáp án

1.4 K lượt thi 20 câu hỏi
479 người thi tuần này

20 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 24 có đáp án

1.2 K lượt thi 20 câu hỏi
461 người thi tuần này

17 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 19 có đáp án

1.4 K lượt thi 17 câu hỏi
457 người thi tuần này

20 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 22 có đáp án

1.3 K lượt thi 20 câu hỏi
391 người thi tuần này

20 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 20 có đáp án

1.2 K lượt thi 20 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

Phân tích đề:

- Nêu khái niệm về cảm ứng ở sinh vật.

- Để xác định hiện tượng nào là cảm ứng của sinh vật, cần phân tích để xác định rõ hiện tượng đó có phải là sự tiếp nhận và phản ứng của sinh vật với sự thay đổi của môi trường hay không.

Lời giải:

a) Cảm ứng là sự tiếp nhận và phản ứng của sinh vật đối với những thay đổi của môi trường (trong và ngoài), đảm bảo cho sinh vật thích ứng với môi trường sống.

b) Trong các hiện tượng trên, các hiện tượng là cảm ứng ở sinh vật là 2, 4, 6, 7. Các hiện tượng còn lại không phải là cảm ứng ở sinh vật: 1 – là tác động cơ học của gió; 3 – tế bào bị vỡ và mềm do nước trong tế bào chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng khi đưa ra khỏi ngăn đá; 5 – Lá bị khô do mất nước và bị mục do tác động của các vi sinh vật phân giải.

Lời giải

Phân tích đề:

- Những biểu hiện phòng vệ của thực vật trước sự tấn công của động vật ăn thực vật, côn trùng hay các sinh vật gây bệnh.

- Những hiểu biết về gene phòng vệ và các thành tựu khoa học kĩ thuật mở ra nhiều ứng dụng cho các nhà khoa học.

- Cần chú ý những thông tin đề cho về hợp chất này và những điều kiện câu hỏi cho để nêu ra giả thuyết phù hợp.

Lời giải:

a) - Sự biểu hiện các gene phòng vệ giúp cây đậu lima chưa bị nhiễm:

+ Ít mẫn cảm với rệp.

+ Thu hút các động vật ăn thịt loài rệp này.

+ …

- Trong tự nhiên, thực vật có thể dùng gai hoặc sinh ra các hợp chất độc gây tê liệt thần kinh, thậm chí gây chết đối với động vật ăn thực vật.

b) Các nhà khoa học tạo thực vật biến đổi gene, chuyển gene phòng vệ có khả năng tạo các đáp ứng chống lại các loài rệp như tạo mùi, hấp dẫn các loài động vật ăn sinh vật gây hại cho thực vật,...

c)

- Có thể ở nơi có nhiều gió (không được che chắn), gió làm loãng hợp chất dễ bay hơi (tín hiệu) do thực vật tiết ra báo hiệu cho các cây chưa bị nhiễm bệnh.

- Việc che chắn giúp quần thể cây hạn chế tiếp xúc với côn trùng gây hại.

- …

Lời giải

Phân tích đề: Phân tích khái niệm, vai trò và đặc điểm của cảm ứng dựa trên hiện tượng cụ thể là tính hướng sáng của thân cây non.

Lời giải:

- Phân tích khái niệm cảm ứng: Cảm ứng ở thực vật là sự tiếp nhận và trả lời của thực vật đối với các kích thích từ môi trường. Trong ví dụ về tính hướng sáng, ngọn cây là cơ quan tiếp nhận kích thích, kích thích là ánh sáng và phản ứng trả lời của thực vật biểu hiện bằng sự uốn cong của thân cây non về phía có ánh sáng.

- Phân tích vai trò của cảm ứng: Cảm ứng đảm bảo cho thực vật tận dụng tối đa nguồn sống hoặc tự vệ khi gặp kích thích bất lợi. Trong ví dụ trên, phản ứng hướng về phía ánh sáng của thân, lá non đảm bảo cho cây nhận được lượng ánh sáng tối ưu trong điều kiện sống, đảm bảo cho hoạt động quang hợp diễn ra thuận lợi, từ đó thúc đẩy quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật.

- Phân tích đặc điểm của cảm ứng: Cảm ứng ở thực vật thường diễn ra chậm, khó nhận biết bằng mắt thường trong thời gian ngắn, cảm ứng ở thực vật có thể liên quan đến sinh trưởng hoặc không. Trong ví dụ trên, hiện tượng uốn cong của thân cây về phía ánh sáng không thể quan sát thấy ngay như các vận động khác của động vật mà cần thời gian dài hơn (tính bằng ngày với thân cây non) để nhận ra sự thay đổi của cây. Phản ứng uốn cong liên quan đến tốc độ sinh trưởng không đều giữa hai phía của ngọn, thân non so với hướng của ánh sáng.

Lời giải

Phân tích đề:

- Xác định các kích thích (tác nhân) hoá học gây ra phản ứng hướng hoá ở thực vật.

- Phân tích vai trò của tính hướng hoá dựa trên loại tác nhân xác định được và căn cứ trên vai trò chung của hiện tượng cảm ứng.

Lời giải:

Tác nhân gây hiện tượng hướng hoá

Phản ứng của thực vật

Chất khoáng có lợi với cây trồng (như các ion khoáng có trong đất: K+, Ca2+, Mg2+,...).

Rễ cây sinh trưởng hướng về phía có phân bón chứa các nguyên tố khoáng khi chúng phân bố không đều trong đất.

Chất độc hoá học, ion kim loại nặng có trong đất.

Rễ cây sinh trưởng tránh phía có chất độc, ion kim loại nặng.

Chất hữu cơ: mùn bã, xác động vật và thực vật.

Rễ cây có xu hướng sinh trưởng về phía các chất hữu cơ có lợi cho cây.

Lời giải

Phân tích đề: Điểm khác nhau giữa hai hiện tượng hướng động và ứng động về tác nhân kích thích, hình thức vận động và cơ chế.

Lời giải:

Đặc điểm phân biệt

Hướng động

Ứng động

Tác nhân kích thích

Tác nhân ngoại cảnh có hướng.

Tác nhân kích thích ngoại cảnh có tính chu kì hoặc không có tính chu kì.

Hình thức vận động

- Căn cứ vào hướng vận động: có hai hình thức là hướng động dương và hướng động âm.

- Căn cứ vào tác nhân, có 5 kiểu: hướng sáng, hướng trọng lực, hướng nước, hướng hoá, hướng tiếp xúc.

- Căn cứ vào đặc điểm sinh trưởng, chia thành 2 loại: ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng.

- Căn cứ vào tác nhân: quang ứng động, nhiệt ứng động, hoả ứng động,...

Cơ chế

Tác nhân kích thích gây ra sự sai khác về hàm lượng auxin ở hai phía đối diện của bộ phận đáp ứng dẫn đến tốc độ dãn dài không đều giữa các tế bào ở hai phía và gây ra phản ứng uốn cong của cơ quan, bộ phận thực vật so với kích thích.

- Ứng động không sinh trưởng: Tác nhân kích thích làm thay đổi sức trương nước của bộ phận đáp ứng hay tạo sóng lan truyền đến cơ quan/bộ phận của thực vật gây ra các vận động trả lời các kích thích.

- Ứng động sinh trưởng: Tác nhân kích thích làm thay đổi tương quan hàm lượng giữa các hormone hay gây ra sự phân bố lại hormone ở cơ quan đáp ứng dẫn đến ức chế hay kích thích hoặc thay đổi tốc độ sinh trưởng của cơ quan/bộ phận đáp ứng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 18

Kiến là một trong các loài có tập tính xã hội cao, ngoài ra kiến còn có tập tính sử dụng pheromone để đánh dấu đường đi của mình. Các nhà khoa học bị hấp dẫn bởi sự di chuyển của kiến, trong nghiên cứu tìm câu trả lời cho câu hỏi kiến tìm được đường đi ngắn nhất như thế nào, các nhà khoa học đã thiết kế thí nghiệm như mô tả ở hình bên.

Media VietJack

a) Kiến sẽ sử dụng con đường di chuyển nào khi vừa bắt đầu thí nghiệm và sau một khoảng thời gian.

b) Đưa ra dự đoán giải thích vì sao kiến có thể xác định được con đường đi ngắn nhất trong các con đường.

c) Thí nghiệm được tiến hành tương tự như trên, nhưng các nhà khoa học chặn đường ngắn, mở đường dài. Sau khi mở đường dài được 30 phút thì mở đường ngắn cho kiến đi. Kết quả nhận thấy kiến chỉ tập trung đi trên đường dài, số lượng đi trên đường ngắn rất ít. Kết quả thí nghiệm này có mâu thuẫn với kết quả của thí nghiệm trên không? Giải thích.

d) Mùi cũng giúp kiến xác định được nhiệm vụ của những con mà nó gặp: nhóm kiến tìm thức ăn, nhóm kiến tuần tra, nhóm kiến bảo dưỡng tổ và nhóm kiến xử lí chất thải,... Mỗi nhóm kiến có hỗn hợp hydrocarbon riêng, được chúng tiết ra và bôi lên nhau. Kiến nhận ra mình phải làm gì khi nó tiếp xúc với những con kiến khác. Bộ phận nào giúp kiến nhận ra được các tín hiệu khi nó tiếp xúc với nhau?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 19

Ở một số loài cá, con đực có tập tính chăm sóc con non. Để thu hút cá cái, con đực thường có lãnh thổ, chúng bảo vệ lãnh thổ, đồng thời bảo vệ những quả trứng được thụ tinh. Các nhà khoa học đã nghiên cứu và phát hiện ra rằng cá đực thái dương mang xanh (Lepomis macro - chirus) có thể điều chỉnh mức độ chăm sóc con non tuỳ thuộc vào mức độ chắc chắn của mối quan hệ cha con. Tiến hành thí nghiệm trao đổi khoảng 1/3 số trứng trong tổ, theo dõi sự chăm sóc, bảo vệ trứng của những con cá đực trước và sau khi trứng nở thành con non. Kết quả thí nghiệm được thể hiện trong biểu đồ bên.

Media VietJack

a) Việc chăm sóc trứng và con non của cá đực bố khác nhau như thế nào ở lô thí nghiệm và lô đối chứng?

b) Vì sao cá đực bố lại chăm sóc con non khác với trứng?

c) Trong một thí nghiệm khác, các nhà khoa học tiến hành đặt những con cá đực vào các thùng trong suốt, cách li với các quả trứng (đã được thụ tinh bởi chúng) trong quá trình sinh sản, đồng thời xuất hiện con cá đực thái dương khác trong hộp trong suốt. Hãy dự đoán việc chăm sóc trứng và con non khác nhau như thế nào trong thí nghiệm trên? Giả sử trong quá trình thí nghiệm, các nhà khoa học tạm thời làm mù mắt của cá bố thì kết quả thí nghiệm có thay đổi không?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

4.6

126 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%