Câu hỏi:
12/07/2024 662Một số loài động vật thường di cư đến một vùng lãnh thổ khác khi điều kiện môi trường sống khan hiếm thức ăn, thời tiết khắc nghiệt hoặc vào mùa sinh sản.
a) Trong quá trình di cư và đến sống ở một vùng đất khác, động vật gặp những khó khăn gì?
b) Khi di cư, động vật định hướng nhờ vào những yếu tố nào?
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
Phân tích đề:
- Cần phân tích khó khăn của động vật trong quá trình di cư và khi chúng đến sống ở một vùng đất mới.
- Các động vật khác nhau sử dụng các yếu tố khác nhau để định hướng vị trí chúng cần di cư đến.
Lời giải:
a) Những khó khăn trong quá trình di cư và đến sống ở một vùng đất khác của động vật:
- Trong quá trình di cư, động vật mất nhiều thời gian, tiêu tốn nhiều năng lượng, chúng có thể bị lạc hoặc chết vì kiệt sức, mệt mỏi hoặc bị ăn thịt.
- Khi đến vùng đất khác, khả năng cạnh tranh của những động vật mới di cư đến có thể giảm sút do cần thời gian thích nghi với địa hình, khí hậu, thức ăn,... Chúng thường gặp rủi ro cao hơn trước những kẻ săn mồi.
b) Khi di cư, hầu hết động vật định hướng nhờ vào ánh sáng mặt trời và từ trường trái đất (chim, rùa, côn trùng); một số động vật dưới nước định hướng nhờ vào thành phần hoá học của nước và hướng dòng nước chảy (cá).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Các động vật sau đây có hệ thần kinh dạng nào?
1. Thuỷ tức.
2. Giun đốt.
3. San hô.
4. Mực.
5. Cá.
6. Sứa.
7. Chim.
8. Rắn
9. Nhện
10. Giun tròn
A. Hệ thần kinh dạng lưới gồm: 1, 3, 6; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch gồm: 2, 4, 9, 10; Hệ thần kinh dạng ống gồm: 5, 7, 8.
B. Hệ thần kinh dạng lưới gồm: 1, 3, 4, 6; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch gồm: 2, 9, 10; Hệ thần kinh dạng ống gồm: 5, 7, 8.
C. Hệ thần kinh dạng lưới gồm: 1, 3, 6; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch gồm: 2, 4, 10; Hệ thần kinh dạng ống gồm: 5, 7, 9, 8.
D. Hệ thần kinh dạng lưới gồm: 1, 3, 4, 6; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch gồm: 2, 6, 9, 10; Hệ thần kinh dạng ống gồm: 5, 7, 8.
Câu 2:
Pheromone là chất hoá học do động vật sản sinh và giải phóng vào môi trường gây ra các tập tính liên quan đến sinh sản (1) hoặc các tập tính không liên quan đến sinh sản (2). Cho các hiện tượng sau:
Bướm tằm cái tiết pheromone vào không khí; Cá trê bị thương tiết ra chất từ da; Trong đàn ong mật, ong chúa tiết ra pheromone; Chuột cái đang rụng trứng tiết ra pheromone gây hứng thú cho các con chuột đực; Mèo chà chất tiết lên trên bề mặt đồ vật hay tường nhà.
Hãy lập bảng, sắp xếp các hiện tượng trên vào nhóm tương ứng (1) hoặc (2) và cho biết ý nghĩa của những hành vi này.
Câu 3:
Tập tính của động vật không có vai trò nào sau đây?
A. Tăng khả năng sinh tồn của động vật.
B. Đảm bảo cho sự thành công sinh sản.
C. Đảm bảo cho động vật phát triển.
D. Tăng số lượng con trong mỗi lần sinh sản.
Câu 4:
Khi nói về cơ chế học tập ở người, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
1. Học tập làm tăng cường liên kết thần kinh trong vỏ não.
2. Học tập nhiều làm tổn hại các neuron truyền dẫn truyền xung thần kinh.
3. Học tập gồm các giai đoạn tiếp nhận, xử lí, tăng cường và củng cố thông tin.
4. Kết quả của học tập là thay đổi sự hiểu biết, thái độ, hành vi,... ở người.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5:
Ghép mỗi loại thụ thể với vai trò tương ứng.
Loại thụ thể |
Vai trò |
1. Thụ thể cơ học |
a) Phát hiện nóng, lạnh, gửi thông tin đến trung khu điều hoà thân nhiệt nằm ở phần sau vùng dưới đồi, qua đó điều hoà nhiệt độ cơ thể. |
2. Thụ thể hoá học |
b) Phát hiện các biến dạng vật lí gây ra do các dạng năng lượng cơ học. |
3. Thụ thể điện từ |
c) Phát hiện tổn thương mô do tác nhân cơ học (va đập), hoá học (acid,...), điện, nhiệt (lửa,...), áp lực mạnh (do đè nén) gây ra. |
4. Thụ thể nhiệt |
d) Phát hiện các dạng khác nhau của năng lượng điện từ như ánh sáng nhìn thấy, dòng điện và từ trường. |
5. Thụ thể đau |
e) Phát hiện các phân tử hoá học đặc hiệu và nồng độ của chúng trong máu. |
A. 1-b, 2-e, 3-d, 4-c, 5-a.
B. 1-c, 2-e, 3-d, 4-a, 5-b.
C. 1-b, 2-e, 3-d, 4-a, 5-c.
D. 1-c, 2-e, 3-d, 4-b, 5-a.
Câu 6:
Cấu trúc synapse hoá học được mô tả như hình bên, các vị trí từ 1 – 8 mô tả cấu trúc nào của synapse?
A. 1 – chất trung gian hoá học; 2 – kênh Ca2+; 3 – túi chứa chất trung gian hoá học; 4 – thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học; 5 – màng sau synapse; 6 – khe synapse; 7 – màng trước synapse; 8 – chuỳ synapse.
B. 1 – túi chứa chất trung gian hoá học; 2 – khe synapse ; 3 – chất trung gian hoá học; 4 – thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học; 5 – màng sau synapse; 6 – kênh Ca2+; 7 – màng trước synapse; 8 – chùy synapse.
C. 1 – túi chứa chất trung gian hoá học; 2 – kênh Ca2+; 3 – chất trung gian hoá học; 4 – thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học; 5 – màng sau synapse; 6 – khe synapse; 7 – màng trước synapse; 8 – chùy synapse.
D. 1 – chất trung gian hoá học; 2 – kênh Ca2+; 3 – túi chứa chất trung gian hoá học; 4 – thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học; 5 – màng sau synapse; 6 – khe synapse; 7 – chùy synapse; 8 – màng trước synapse.
Câu 7:
Cho các đặc điểm của synapse hoá học như sau:
1. Là synapse phổ biến ở động vật.
2. Trong mỗi synapse có nhiều túi chứa chất trung gian hoá học, mỗi túi chứa một loại chất trung gian hoá học khác nhau.
3. Mỗi chất trung gian hoá học có một loại enzyme phân giải tương ứng ở màng sau synapse.
4. Có nhiều chất trung gian hoá học khác nhau ở chuỳ synapse, nhưng chỉ có một loại thụ thể liên kết ở màng sau synapse.
Các đặc điểm đúng là:
A. 1, 3.
B. 1, 2.
C. 2, 3.
D. 3, 4.
về câu hỏi!