Câu hỏi:
11/07/2024 1,639Một con ngựa vằn có thể trở thành mồi ngon cho những con sư tử, báo hay linh cẩu,… nhưng khi chúng sống thành bầy đàn, chúng làm cho các kẻ thù bị “bối rối”.
a) Tập tính nào đã được mô tả trong ví dụ trên? Vì sao tập tính này giúp ngựa vằn tăng cơ hội sống sót trước kẻ thù?
b) Trình bày những lợi ích và bất lợi của động vật khi sống theo bầy đàn.
Quảng cáo
Trả lời:
Phân tích đề:
- Lối sống theo bầy đàn còn được gọi là dạng tập tính nào?
- Khi sống theo bầy đàn, động vật thu được lợi ích gì trong việc tự vệ chống lại kẻ thù, kiếm ăn,...; gặp bất lợi gì khi nguồn sống trong môi trường khan hiếm, xuất hiện các bệnh truyền nhiễm,...?
Lời giải:
a) - Tập tính sống theo bầy đàn ở động vật còn gọi là tập tính xã hội.
- Khi sống theo bầy đàn, các sọc của ngựa vằn dường như có xu hướng phá vỡ hình dạng của con vật khi quan sát, làm cho kẻ thù của chúng khó phân biệt từng cá thể khi tấn công.
- Nhờ sống theo bầy đàn, sức mạnh của chúng cũng tăng lên trong việc đe doạ hay chống chọi với kẻ thù, tăng cơ hội sống sót.
b)
- Lợi ích của động vật khi sống theo bầy đàn:
+ Hỗ trợ nhau kiếm ăn, săn mồi.
+ Giúp nhau chống lại kẻ thù ăn thịt.
+ Cùng chăm sóc con non dẫn đến tăng tỉ lệ sống sót của con non.
+ Tăng khả năng cạnh tranh trong giao phối nhờ đó củng cố vốn gene tốt của loài,…
- Bất lợi của động vật khi sống theo bầy đàn:
+ Cạnh tranh về thức ăn, nơi ở, con đực/cái.
+ Dễ lây lan và bùng phát dịch bệnh.
+ Tăng nguy cơ thu hút động vật ăn thịt.
+ Cần tốn năng lượng và thời gian cho việc duy trì trật tự trong bầy đàn,...Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
- 1. Thuỷ tức, 3. San hô, 6. Sứa là động vật có hệ thần kinh dạng lưới.
- 2. Giun đốt, 4. Mực, 9. Nhện, 10. Giun tròn là động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
- 5. Cá, 7. Chim, 8. Rắn là động vật có hệ thần kinh dạng ống.
Lời giải
Phân tích đề: Cần xác định kết quả của việc tiết pheromone trong từng trường hợp để xác định mỗi trường hợp trên thuộc nhóm (1) hay nhóm (2).
Lời giải:
Nhóm (1) |
Nhóm (2) |
Ý nghĩa |
Bướm tằm cái tiết pheromone vào không khí. |
|
Thu hút bướm tằm đực đến giao phối. |
|
Cá trê bị thương tiết ra chất từ da. |
Cảnh báo cho những con cá khác biết có mối nguy hiểm. |
|
Trong đàn ong mật, ong chúa tiết ra pheromone. |
Kiểm soát vai trò xã hội trong tổ ong. |
Chuột cái đang rụng trứng tiết ra pheromone gây hứng thú cho các con chuột đực. |
|
Tăng cơ hội giao phối. |
|
Mèo chà chất tiết lên trên bề mặt đồ vật hay tường nhà. |
Đánh dấu chủ quyền, lãnh thổ. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
20 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 26 có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 20 có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21 có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 24 có đáp án
17 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 19 có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 22 có đáp án
19 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án
Ôn tập Sinh học 11 mức độ vận dụng, vận dụng cao (P4)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận