Câu hỏi:

06/08/2023 865

Thân cây non uốn cong về phía có ánh sáng là ví dụ điển hình của hiện tượng cảm ứng ở thực vật. Hãy phân tích khái niệm, vai trò và đặc điểm của cảm ứng thông qua ví dụ này.

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phân tích đề: Phân tích khái niệm, vai trò và đặc điểm của cảm ứng dựa trên hiện tượng cụ thể là tính hướng sáng của thân cây non.

Lời giải:

- Phân tích khái niệm cảm ứng: Cảm ứng ở thực vật là sự tiếp nhận và trả lời của thực vật đối với các kích thích từ môi trường. Trong ví dụ về tính hướng sáng, ngọn cây là cơ quan tiếp nhận kích thích, kích thích là ánh sáng và phản ứng trả lời của thực vật biểu hiện bằng sự uốn cong của thân cây non về phía có ánh sáng.

- Phân tích vai trò của cảm ứng: Cảm ứng đảm bảo cho thực vật tận dụng tối đa nguồn sống hoặc tự vệ khi gặp kích thích bất lợi. Trong ví dụ trên, phản ứng hướng về phía ánh sáng của thân, lá non đảm bảo cho cây nhận được lượng ánh sáng tối ưu trong điều kiện sống, đảm bảo cho hoạt động quang hợp diễn ra thuận lợi, từ đó thúc đẩy quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật.

- Phân tích đặc điểm của cảm ứng: Cảm ứng ở thực vật thường diễn ra chậm, khó nhận biết bằng mắt thường trong thời gian ngắn, cảm ứng ở thực vật có thể liên quan đến sinh trưởng hoặc không. Trong ví dụ trên, hiện tượng uốn cong của thân cây về phía ánh sáng không thể quan sát thấy ngay như các vận động khác của động vật mà cần thời gian dài hơn (tính bằng ngày với thân cây non) để nhận ra sự thay đổi của cây. Phản ứng uốn cong liên quan đến tốc độ sinh trưởng không đều giữa hai phía của ngọn, thân non so với hướng của ánh sáng.

Quảng cáo

book vietjack

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Các động vật sau đây có hệ thần kinh dạng nào?

1. Thuỷ tức.

2. Giun đốt.

3. San hô.

4. Mực.

5. Cá.

6. Sứa.

7. Chim.

8. Rắn

9. Nhện

10. Giun tròn

A. Hệ thần kinh dạng lưới gồm: 1, 3, 6; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch gồm: 2, 4, 9, 10; Hệ thần kinh dạng ống gồm: 5, 7, 8.

B. Hệ thần kinh dạng lưới gồm: 1, 3, 4, 6; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch gồm: 2, 9, 10; Hệ thần kinh dạng ống gồm: 5, 7, 8.

C. Hệ thần kinh dạng lưới gồm: 1, 3, 6; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch gồm: 2, 4, 10; Hệ thần kinh dạng ống gồm: 5, 7, 9, 8.

D. Hệ thần kinh dạng lưới gồm: 1, 3, 4, 6; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch gồm: 2, 6, 9, 10; Hệ thần kinh dạng ống gồm: 5, 7, 8.

Xem đáp án » 06/08/2023 5,810

Câu 2:

Pheromone là chất hoá học do động vật sản sinh và giải phóng vào môi trường gây ra các tập tính liên quan đến sinh sản (1) hoặc các tập tính không liên quan đến sinh sản (2). Cho các hiện tượng sau:

Bướm tằm cái tiết pheromone vào không khí; Cá trê bị thương tiết ra chất từ da; Trong đàn ong mật, ong chúa tiết ra pheromone; Chuột cái đang rụng trứng tiết ra pheromone gây hứng thú cho các con chuột đực; Mèo chà chất tiết lên trên bề mặt đồ vật hay tường nhà.

Hãy lập bảng, sắp xếp các hiện tượng trên vào nhóm tương ứng (1) hoặc (2) và cho biết ý nghĩa của những hành vi này.

Xem đáp án » 06/08/2023 5,586

Câu 3:

Tập tính của động vật không có vai trò nào sau đây?

A. Tăng khả năng sinh tồn của động vật.

B. Đảm bảo cho sự thành công sinh sản.

C. Đảm bảo cho động vật phát triển.

D. Tăng số lượng con trong mỗi lần sinh sản.

Xem đáp án » 06/08/2023 5,313

Câu 4:

Khi nói về cơ chế học tập ở người, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? 

1. Học tập làm tăng cường liên kết thần kinh trong vỏ não.

2. Học tập nhiều làm tổn hại các neuron truyền dẫn truyền xung thần kinh. 

3. Học tập gồm các giai đoạn tiếp nhận, xử lí, tăng cường và củng cố thông tin. 

4. Kết quả của học tập là thay đổi sự hiểu biết, thái độ, hành vi,... ở người.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem đáp án » 06/08/2023 4,277

Câu 5:

Ghép mỗi loại thụ thể với vai trò tương ứng.

Loại thụ thể

Vai trò

1. Thụ thể cơ học

a) Phát hiện nóng, lạnh, gửi thông tin đến trung khu điều hoà thân nhiệt nằm ở phần sau vùng dưới đồi, qua đó điều hoà nhiệt độ cơ thể.

2. Thụ thể hoá học

b) Phát hiện các biến dạng vật lí gây ra do các dạng năng lượng cơ học.

3. Thụ thể điện từ

c) Phát hiện tổn thương mô do tác nhân cơ học (va đập), hoá học (acid,...), điện, nhiệt (lửa,...), áp lực mạnh (do đè nén) gây ra.

4. Thụ thể nhiệt

d) Phát hiện các dạng khác nhau của năng lượng điện từ như ánh sáng nhìn thấy, dòng điện và từ trường.

5. Thụ thể đau

e) Phát hiện các phân tử hoá học đặc hiệu và nồng độ của chúng trong máu.

A. 1-b, 2-e, 3-d, 4-c, 5-a.

B. 1-c, 2-e, 3-d, 4-a, 5-b.

C. 1-b, 2-e, 3-d, 4-a, 5-c.

D. 1-c, 2-e, 3-d, 4-b, 5-a.

Xem đáp án » 06/08/2023 3,817

Câu 6:

Cấu trúc synapse hoá học được mô tả như hình bên, các vị trí từ 1 – 8 mô tả cấu trúc nào của synapse?

Media VietJack

A. 1 – chất trung gian hoá học; 2 – kênh Ca2+; 3 – túi chứa chất trung gian hoá học; 4 – thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học; 5 – màng sau synapse; 6 – khe synapse; 7 – màng trước synapse; 8 – chuỳ synapse.

B. 1 – túi chứa chất trung gian hoá học; 2 – khe synapse ; 3 – chất trung gian hoá học; 4 – thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học; 5 – màng sau synapse; 6 – kênh Ca2+; 7 – màng trước synapse; 8 – chùy synapse.

C. 1 – túi chứa chất trung gian hoá học; 2 – kênh Ca2+; 3 – chất trung gian hoá học; 4 – thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học; 5 – màng sau synapse; 6 – khe synapse; 7 – màng trước synapse; 8 – chùy synapse.

D. 1 – chất trung gian hoá học; 2 – kênh Ca2+; 3 – túi chứa chất trung gian hoá học; 4 – thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học; 5 – màng sau synapse; 6 – khe synapse; 7 – chùy synapse; 8 – màng trước synapse.

Xem đáp án » 06/08/2023 3,641

Câu 7:

Cho các đặc điểm của synapse hoá học như sau:

1. Là synapse phổ biến ở động vật.

2. Trong mỗi synapse có nhiều túi chứa chất trung gian hoá học, mỗi túi chứa một loại chất trung gian hoá học khác nhau.

3. Mỗi chất trung gian hoá học có một loại enzyme phân giải tương ứng ở màng sau synapse.

4. Có nhiều chất trung gian hoá học khác nhau ở chuỳ synapse, nhưng chỉ có một loại thụ thể liên kết ở màng sau synapse.

Các đặc điểm đúng là:

A. 1, 3.

B. 1, 2.

C. 2, 3.

D. 3, 4.

Xem đáp án » 06/08/2023 3,352

Bình luận


Bình luận