Câu hỏi:

11/07/2024 437

Thực vật có nhiều phản ứng chống lại động vật ăn thực vật và các sinh vật gây bệnh. Các nhà khoa học phát hiện ra cây đậu lima khi bị rệp cây lây nhiễm thì phóng thích một hỗn hợp gồm các sản phẩm hoá học dễ bay hơi như methylljasmonic acid giúp truyền thông tin về sự tấn công đến những cây đậu lân cận chưa bị lây nhiễm. Đáp ứng với những tín hiệu này, cây đậu lima chưa bị nhiễm biểu hiện các gene phòng vệ, nhờ vậy chúng không bị lây nhiễm.

a) Việc biểu hiện của gene phòng vệ có thể giúp cây đậu lima không bị lây nhiễm bằng cách nào? Trong tự nhiên, thực vật có những biện pháp bảo vệ nào trước sự tấn công của sinh vật khác?

b) Hiểu biết về gene phòng vệ ở cây đậu lima giúp ích gì cho các nhà khoa học?

c) Giả sử một nhà khoa học quan sát thấy quần thể cây sinh sống ở nơi thoáng gió dễ bị côn trùng phá hoại hơn quần thể cùng loài sinh sống ở khu vực được che chắn, kín gió. Hãy nêu giả thuyết giải thích cho quan sát trên.

Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 160k).

Mua bộ đề Hà Nội Mua bộ đề Tp. Hồ Chí Minh Mua đề Bách Khoa

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phân tích đề:

- Những biểu hiện phòng vệ của thực vật trước sự tấn công của động vật ăn thực vật, côn trùng hay các sinh vật gây bệnh.

- Những hiểu biết về gene phòng vệ và các thành tựu khoa học kĩ thuật mở ra nhiều ứng dụng cho các nhà khoa học.

- Cần chú ý những thông tin đề cho về hợp chất này và những điều kiện câu hỏi cho để nêu ra giả thuyết phù hợp.

Lời giải:

a) - Sự biểu hiện các gene phòng vệ giúp cây đậu lima chưa bị nhiễm:

+ Ít mẫn cảm với rệp.

+ Thu hút các động vật ăn thịt loài rệp này.

+ …

- Trong tự nhiên, thực vật có thể dùng gai hoặc sinh ra các hợp chất độc gây tê liệt thần kinh, thậm chí gây chết đối với động vật ăn thực vật.

b) Các nhà khoa học tạo thực vật biến đổi gene, chuyển gene phòng vệ có khả năng tạo các đáp ứng chống lại các loài rệp như tạo mùi, hấp dẫn các loài động vật ăn sinh vật gây hại cho thực vật,...

c)

- Có thể ở nơi có nhiều gió (không được che chắn), gió làm loãng hợp chất dễ bay hơi (tín hiệu) do thực vật tiết ra báo hiệu cho các cây chưa bị nhiễm bệnh.

- Việc che chắn giúp quần thể cây hạn chế tiếp xúc với côn trùng gây hại.

- …

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Các động vật sau đây có hệ thần kinh dạng nào?

1. Thuỷ tức.

2. Giun đốt.

3. San hô.

4. Mực.

5. Cá.

6. Sứa.

7. Chim.

8. Rắn

9. Nhện

10. Giun tròn

A. Hệ thần kinh dạng lưới gồm: 1, 3, 6; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch gồm: 2, 4, 9, 10; Hệ thần kinh dạng ống gồm: 5, 7, 8.

B. Hệ thần kinh dạng lưới gồm: 1, 3, 4, 6; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch gồm: 2, 9, 10; Hệ thần kinh dạng ống gồm: 5, 7, 8.

C. Hệ thần kinh dạng lưới gồm: 1, 3, 6; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch gồm: 2, 4, 10; Hệ thần kinh dạng ống gồm: 5, 7, 9, 8.

D. Hệ thần kinh dạng lưới gồm: 1, 3, 4, 6; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch gồm: 2, 6, 9, 10; Hệ thần kinh dạng ống gồm: 5, 7, 8.

Xem đáp án » 12/07/2024 7,463

Câu 2:

Pheromone là chất hoá học do động vật sản sinh và giải phóng vào môi trường gây ra các tập tính liên quan đến sinh sản (1) hoặc các tập tính không liên quan đến sinh sản (2). Cho các hiện tượng sau:

Bướm tằm cái tiết pheromone vào không khí; Cá trê bị thương tiết ra chất từ da; Trong đàn ong mật, ong chúa tiết ra pheromone; Chuột cái đang rụng trứng tiết ra pheromone gây hứng thú cho các con chuột đực; Mèo chà chất tiết lên trên bề mặt đồ vật hay tường nhà.

Hãy lập bảng, sắp xếp các hiện tượng trên vào nhóm tương ứng (1) hoặc (2) và cho biết ý nghĩa của những hành vi này.

Xem đáp án » 12/07/2024 6,171

Câu 3:

Tập tính của động vật không có vai trò nào sau đây?

A. Tăng khả năng sinh tồn của động vật.

B. Đảm bảo cho sự thành công sinh sản.

C. Đảm bảo cho động vật phát triển.

D. Tăng số lượng con trong mỗi lần sinh sản.

Xem đáp án » 12/07/2024 5,899

Câu 4:

Khi nói về cơ chế học tập ở người, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? 

1. Học tập làm tăng cường liên kết thần kinh trong vỏ não.

2. Học tập nhiều làm tổn hại các neuron truyền dẫn truyền xung thần kinh. 

3. Học tập gồm các giai đoạn tiếp nhận, xử lí, tăng cường và củng cố thông tin. 

4. Kết quả của học tập là thay đổi sự hiểu biết, thái độ, hành vi,... ở người.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem đáp án » 11/07/2024 4,719

Câu 5:

Ghép mỗi loại thụ thể với vai trò tương ứng.

Loại thụ thể

Vai trò

1. Thụ thể cơ học

a) Phát hiện nóng, lạnh, gửi thông tin đến trung khu điều hoà thân nhiệt nằm ở phần sau vùng dưới đồi, qua đó điều hoà nhiệt độ cơ thể.

2. Thụ thể hoá học

b) Phát hiện các biến dạng vật lí gây ra do các dạng năng lượng cơ học.

3. Thụ thể điện từ

c) Phát hiện tổn thương mô do tác nhân cơ học (va đập), hoá học (acid,...), điện, nhiệt (lửa,...), áp lực mạnh (do đè nén) gây ra.

4. Thụ thể nhiệt

d) Phát hiện các dạng khác nhau của năng lượng điện từ như ánh sáng nhìn thấy, dòng điện và từ trường.

5. Thụ thể đau

e) Phát hiện các phân tử hoá học đặc hiệu và nồng độ của chúng trong máu.

A. 1-b, 2-e, 3-d, 4-c, 5-a.

B. 1-c, 2-e, 3-d, 4-a, 5-b.

C. 1-b, 2-e, 3-d, 4-a, 5-c.

D. 1-c, 2-e, 3-d, 4-b, 5-a.

Xem đáp án » 12/07/2024 4,339

Câu 6:

Cấu trúc synapse hoá học được mô tả như hình bên, các vị trí từ 1 – 8 mô tả cấu trúc nào của synapse?

Media VietJack

A. 1 – chất trung gian hoá học; 2 – kênh Ca2+; 3 – túi chứa chất trung gian hoá học; 4 – thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học; 5 – màng sau synapse; 6 – khe synapse; 7 – màng trước synapse; 8 – chuỳ synapse.

B. 1 – túi chứa chất trung gian hoá học; 2 – khe synapse ; 3 – chất trung gian hoá học; 4 – thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học; 5 – màng sau synapse; 6 – kênh Ca2+; 7 – màng trước synapse; 8 – chùy synapse.

C. 1 – túi chứa chất trung gian hoá học; 2 – kênh Ca2+; 3 – chất trung gian hoá học; 4 – thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học; 5 – màng sau synapse; 6 – khe synapse; 7 – màng trước synapse; 8 – chùy synapse.

D. 1 – chất trung gian hoá học; 2 – kênh Ca2+; 3 – túi chứa chất trung gian hoá học; 4 – thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học; 5 – màng sau synapse; 6 – khe synapse; 7 – chùy synapse; 8 – màng trước synapse.

Xem đáp án » 12/07/2024 4,213

Câu 7:

Cho các đặc điểm của synapse hoá học như sau:

1. Là synapse phổ biến ở động vật.

2. Trong mỗi synapse có nhiều túi chứa chất trung gian hoá học, mỗi túi chứa một loại chất trung gian hoá học khác nhau.

3. Mỗi chất trung gian hoá học có một loại enzyme phân giải tương ứng ở màng sau synapse.

4. Có nhiều chất trung gian hoá học khác nhau ở chuỳ synapse, nhưng chỉ có một loại thụ thể liên kết ở màng sau synapse.

Các đặc điểm đúng là:

A. 1, 3.

B. 1, 2.

C. 2, 3.

D. 3, 4.

Xem đáp án » 12/07/2024 3,721

Bình luận


Bình luận
Đăng ký thi VIP

VIP 1 - Luyện 1 môn của 1 lớp

  • Được thi tất cả đề của môn bạn đăng ký có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi đáp với đội ngũ chuyên môn với những vấn đề chưa nắm rõ của môn bạn đang quan tâm.

Lớp đăng ký:

Môn đăng ký:

Đặt mua

VIP 2 - Combo tất cả các môn của 1 lớp

  • Được thi tất cả đề của tất cả các môn (Toán, Lí, Hóa, Anh, Văn,...) trong lớp bạn đăng ký có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi đáp với đội ngũ chuyên môn với tất cả những vấn đề chưa nắm rõ.
  • Ẩn tất cả các quảng cáo trên Website

Lớp đăng ký:

Đặt mua

VIP 3 - Combo tất cả các môn tất cả các lớp

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi đáp với đội ngũ chuyên môn với tất cả những vấn đề chưa nắm rõ.
  • Ẩn tất cả các quảng cáo trên Website

Bạn sẽ được luyện tất cả các môn của tất cả các lớp.

Đặt mua

tailieugiaovien.com.vn